Cách tính lương giáo viên THCS (cấp 2) theo mức lương cơ sở mới

Việc tính toán và xác định mức lương giáo viên THCS là rất quan trọng để đảm bảo sự công bằng và hợp lý cho các giáo viên trong ngành Giáo dục. Mỗi loại hình giáo dục phổ thông sẽ có mức lương khác nhau. Trong bài viết này, Vieclamgiaoduc sẽ nói về 3 cách tính mức lương theo quy định hiện hành.

cách tính lương giáo viên thcs-min

Cách tính lương giáo viên THCS (cấp 2) theo mức lương cơ sở mới – Nguồn: Pxhere

I. Cách tính lương giáo viên THCS công tác tại các trường công lập

Hiện nay, mức lương giáo viên THCS được tính lương dựa trên hệ số lương và bảng lương do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Tuy nhiên, để tính toán đầy đủ và chính xác mức lương cho giáo viên THCS, chúng ta cần làm theo các bước sau:

1. Công thức cách tính lương giáo viên THCS dựa trên hệ số

Công thức tính lương giáo viên THCS theo hệ số được quy định như sau:

Lương cơ bản = Hệ số lương x Lương cơ sở

Trong đó:

  • Hệ số lương: là con số lương, mức nhân được quy định bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Lương cơ sở: là mức lương cơ bản được quy định bởi Chính phủ.

Ví dụ: Nếu giáo viên THCS có hệ số lương là 3,2 thì mức lương cơ bản của họ sẽ là 3,2 x 1.800.000 đồng = 5.760.000 đồng/tháng (chưa bao gồm các phụ cấp khác).

2. Bảng chi tiết lương giáo viên THCS sau khi tính

Sau khi tính toán theo công thức trên, ta sẽ có bảng chi tiết về mức lương giáo viên THCS theo từng hạng chức danh. Dưới đây là bảng chi tiết lương giáo viên THCS phân theo từng hạng khác nhau:

A. Giáo viên THCS hạng 1

Giáo viên THCS hạng 1 là những giáo viên có trình độ cao nhất và có nhiều kinh nghiệm trong công tác giảng dạy. Vì vậy, các giáo viên này thông thường được tính lương cao nhất trong các hạng chức danh của giáo viên THCS.

Bậc lương Hệ số lương Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ)
Bậc 1 4,40 7.920.000
Bậc 2 4,74 8.532.000
Bậc 3 5,08 9.144.000
Bậc 4 5,42 9.756.000
Bậc 5 5,76 10.368.000
Bậc 6 6,10 10.980.000
Bậc 7 6,44 11.592.000
Bậc 8 6,78 12.204.000

B. Giáo viên THCS hạng 2

Tiếp đến, giáo viên THCS hạng 2 là những giáo viên có trình độ và kinh nghiệm trung bình trong công tác giảng dạy. Họ sẽ được tính lương thấp hơn so với giáo viên hạng 1 nhưng vẫn được đảm bảo mức lương tối thiểu theo quy định.

Bậc lương Hệ số lương Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ)
Bậc 1 4,00 7.200.000
Bậc 2 4,34 7.812.000
Bậc 3 4,68 8.424.000
Bậc 4 5,02 9.036.000
Bậc 5 5,36 9.648.000
Bậc 6 5,70 10.260.000
Bậc 7 6,04 10.872.000
Bậc 8 6,38 11.484.000

C. Giáo viên THCS hạng 3

Cuối cùng, giáo viên THCS hạng 3 là những giáo viên mới vào nghề hoặc có trình độ và kinh nghiệm thấp trong công tác giảng dạy. Vì vậy, họ sẽ được tính lương thấp nhất trong các hạng chức danh của giáo viên THCS.

Bậc lương Hệ số lương Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ)
Bậc 1 2,34 4.212.000
Bậc 2 2,67 4.806.000
Bậc 3 3 5.400.000
Bậc 4 3,33 5.994.000
Bậc 5 3,66 6.588.000
Bậc 6 3,99 7.182.000
Bậc 7 4,32 7.776.000
Bậc 8 4,65 8.370.000
Bậc 9 4,98 8.964.000
Icon

Công việc nổi bật

II. Cách tính lương giáo viên THCS ký hợp đồng lao động với các trường tư thục – dân lập

Ngoài việc làm việc tại các trường công lập, giáo viên THCS cũng có thể ký hợp đồng lao động với các trường tư thục hoặc dân lập. Tuy nhiên, mức lương giáo viên THCS tại các trường này sẽ khác so với mức lương tại các trường công lập. Cụ thể, theo Quyết định số 04/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, mức lương của giáo viên THCS tại các trường tư thục hoặc dân lập sẽ được tính theo vùng địa lý và hạng chức danh.

1. Lương giáo viên THCS ở địa phương thuộc vùng I

Theo quy định hiện hành, các tỉnh thành thuộc vùng I bao gồm Hà Nội, TP.HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Dương, Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hòa Bình, Hải Dương, Hà Nam, Hà Tĩnh, Thái Bình, Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Giang, Lào Cai, Lạng Sơn, Yên Bái, Tuyên Quang, Điện Biên, Hòa Bình. Các tỉnh này sẽ được phân theo từng hạng như bảng:

Hạng chức danh Hệ số lương Lương cơ bản (đồng/tháng)
Giáo viên THCS hạng 1 5,0 7.450.000
Giáo viên THCS hạng 2 4,6 6.854.000
Giáo viên THCS hạng 3 4,0 5.960.000

2. Lương giáo viên THCS ở địa phương thuộc vùng II

Các tỉnh thành thuộc vùng II bao gồm Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hòa Bình, Hải Dương, Hà Nam, Hà Tĩnh, Thái Bình, Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Giang, Lào Cai, Lạng Sơn, Yên Bái, Tuyên Quang, Điện Biên, Hòa Bình. Mức lương giáo viên THCS tại các địa phương này sẽ được tính theo bảng lương sau:

Hạng chức danh Hệ số lương Lương cơ bản (đồng/tháng)
Giáo viên THCS hạng 1 4,5 6.705.000
Giáo viên THCS hạng 2 4,1 6.098.000
Giáo viên THCS hạng 3 3,5 5.215.000

3. Lương giáo viên THCS ở địa phương thuộc vùng III

Tại các tỉnh thành vùng III, bao gồm Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hòa Bình, Hải Dương, Hà Nam, Hà Tĩnh, Thái Bình, Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Giang, Lào Cai, Lạng Sơn, Yên Bái, Tuyên Quang, Điện Biên, Hòa Bình. Các giáo viên đang giảng dạy tại các vùng này thường theo mức lương cơ bản qua bảng dưới:

Hạng chức danh Hệ số lương Lương cơ bản (đồng/tháng)
Giáo viên THCS hạng 1 4,0 5.960.000
Giáo viên THCS hạng 2 3,6 5.352.000
Giáo viên THCS hạng 3 3,0 4.470.000

4. Lương giáo viên THCS ở địa phương thuộc vùng IV

Ngoài các tỉnh thành trên, nằm vùng IV còn lại bao gồm Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hòa Bình, Hải Dương, Hà Nam, Hà Tĩnh, Thái Bình, Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Giang, Lào Cai, Lạng Sơn, Yên Bái, Tuyên Quang, Điện Biên, Hòa Bình. Lương cơ bản của giáo viên này thường rơi vào các mức như:

Hạng chức danh Hệ số lương Lương cơ bản (đồng/tháng)
Giáo viên THCS hạng 1 3,5 5.215.000
Giáo viên THCS hạng 2 3,1 4.608.000
Giáo viên THCS hạng 3 2,5 3.725.000

III. So sánh lương giáo viên THCS mới và cũ

Theo quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT và Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 01/2021, khi chuyển lương giáo viên THCS cũ sang mới sẽ có các trường hợp xảy ra như:

  • Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III: mã số V.07.04.12 hệ số lương 2,1-4,89 (cũ) sẽ đổi thành mã số V.07.04.32, hệ số lương 2,34-4,98 (mới)
  • Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II: mã số V.07.04.11, hệ số lương 2,34-4,98 (cũ) sẽ chuyển thành mã số V.07.04.31, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38.
  • Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I: mã số V.07.04.10, hệ số lương 4,0-6,38 sang mã số V.07.04.30, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78.
  • Giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ tiếp tục hưởng lương, mã số hiện hành

Tuy nhiên, các cấp bậc và mức lương sẽ được xét tuyển và nâng bậc bởi trình độ, kinh nghiệm và cống hiến của các giáo viên với ngành Giáo Dục.

Việc so sánh mức lương giáo viên THCS mới và cũ cũng cho thấy sự quan tâm và đầu tư vào ngành giáo dục của Chính phủ. Từ đó tạo động lực cho giáo viên trong công việc và nâng cao chất lượng giáo dục. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính mức lương giáo viên THCS và đóng góp vào việc nâng cao chất lượng giáo dục của đất nước.

Đánh giá bài viết này

Tác giả

Viết một bình luận