Trong năm 2023, các quy định về tăng lương giáo viên sẽ có một số thay đổi quan trọng. Trong bài viết này, Việc Làm Giáo Dục sẽ giúp bạn biết về cách tính lương giáo viên các cấp theo quy định của nhà nước. Các bạn mới vừa tốt nghiệp, sắp trở thành nghề nhà giáo cần hiểu rõ hơn để nắm rõ các thông tin và cập nhật mới nhất. Điều này sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan về lương giáo viên và cách tính toán lương một cách chính xác.
Nội Dung Bài Viết
Quy định về tăng lương cơ sở
Mức lương cơ sở là gì?
Lương cơ sở là mức lương tối thiểu mà một giáo viên được hưởng. Theo Điều 1 Nghị định 24/2023/NĐ-CP, người được hưởng lương cơ sở, phụ cấp là những người làm việc trong các cơ quan, tổ chức,, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị – xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động.
– Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này
– Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
– Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
Trong mỗi thời gian nhất định và cập nhật hằng năm, mức lương cơ sở cho giáo viên sẽ thay đổi
Mức lương cơ sở hiện nay
Hiện tại, theo Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP, từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
Tùy theo đặc thù của mỗi ngành nghề, các cơ quan, đơn vị đang thực hiện các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước.
Mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm bình quân năm 2022 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương theo ngạch, bậc khi nâng bậc, nâng ngạch).
Bảng lương giáo viên các cấp từ ngày 01/7/2023
Thực hiện chính sách tăng lương cơ sở 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành dành cho các cán bộ, công chức, viên chức Nhà Nước. Bảng lương giáo viên có hạng khác nhau và hệ số khác nhau sẽ có mức lương khác nhau. Cụ thể cách tính lương giáo viên các cấp được phân chia như sau:
Cách tính lương giáo viên
Tùy thuộc vào hệ số lương cao hay thấp, mỗi giáo viên sẽ có mức lương hoàn toàn khác nhau. Hiện nay, cách tính lương giáo viên các cấp được tính chung theo công thức:
Lương giáo viên = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Các loại phụ cấp được hưởng – Mức đóng các loại bảo hiểm |
Cách tính lương giáo viên bậc mầm non
Dựa vào công thức chung ở trên (chưa bao gồm các loại phụ cấp được hưởng và mức đóng bảo hiểm các loại), cách tính lương giáo viên mầm non sẽ là phép nhân của mức lương cơ sở và hệ số lương của giáo viên.
BẢNG LƯƠNG GIÁO VIÊN MẦM NON | |||||||||||
Đơn vị: 1,000,000đ | |||||||||||
STT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
GIÁO VIÊN MẦM NON HẠNG III | |||||||||||
1 | Hệ số | 2,10 | 2,41 | 2,72 | 3,03 | 3,34 | 3,65 | 3,96 | 4,27 | 4,58 | 4,89 |
Mức lương | 3,618 | 4,338 | 4,896 | 5,454 | 6,012 | 6,570 | 7,128 | 7,686 | 8,244 | 8,802 | |
GIÁO VIÊN MẦM NON HẠNG II | |||||||||||
2 | Hệ số | 2,34 | 2,67 | 3,00 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 | |
Mức lương | 4,212 | 4,806 | 5,400 | 5,994 | 6,588 | 7,182 | 7,776 | 8,370 | 8,964 | ||
GIÁO VIÊN MẦM NON HẠNG I | |||||||||||
3 | Hệ số | 4,00 | 4,34 | 4,68 | 5,02 | 5,36 | 5,70 | 6,04 | 6,38 | ||
Mức lương | 7,200 | 7,812 | 8,424 | 9,036 | 9,648 | 10,260 | 10,872 | 11,484 |
Giáo viên mầm non có hệ số thấp nhất trong bảng lương giáo viên. Tuy nhiên, đây được coi là nghề nhà giáo phải có sự kiên nhẫn, chịu khó nhất và tâm hồn yêu trẻ con…mới có thể giảng dạy cho các em nhỏ bài học đầu đời.
Cách tính lương giáo viên bậc tiểu học:
Hệ số giáo viên bậc tiểu học có mức nhỉnh hơn so với giáo viên mầm non. Tương tự, công thức tính lương giáo viên tiểu học sẽ là phép nhân của mức lương cơ sở và hệ số lương được quy định.
BẢNG LƯƠNG GIÁO VIÊN TIỂU HỌC | |||||||||||
Đơn vị: 1,000,000đ | |||||||||||
STT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HẠNG III | |||||||||||
1 | Hệ số | 2,34 | 2,67 | 3,00 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 | |
Mức lương | 4,212 | 4,806 | 5,400 | 5,994 | 6,588 | 7,182 | 7,776 | 8,370 | 8,964 | ||
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HẠNG II | |||||||||||
2 | Hệ số | 4,00 | 4,34 | 4,68 | 5,02 | 5,36 | 5,70 | 6,04 | 6,38 | ||
Mức lương | 7,200 | 7,812 | 8,424 | 9,036 | 9,648 | 10,260 | 10,872 | 11,484 | |||
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HẠNG I | |||||||||||
3 | Hệ số | 4,40 | 4,74 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,10 | 6,44 | 6,78 | ||
Mức lương | 7,920 | 8,532 | 9,144 | 9,756 | 10,368 | 10,980 | 11,592 | 12,204 |
Cách tính lương giáo viên bậc THCS:
Bảng lương của THCS cũng tương tự như Tiểu Học khi có mức hệ số bằng nhau. Công thức chung cho cách tính lương giáo viênvi THCS là phép nhân của mức lương cơ sở và hệ số lương. Cụ thể như sau:
BẢNG LƯƠNG GIÁO VIÊN THCS | |||||||||||
Đơn vị: 1,000,000đ | |||||||||||
STT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
GIÁO VIÊN THCS HẠNG III | |||||||||||
1 | Hệ số | 2,34 | 2,67 | 3,00 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 | |
Mức lương | 4,212 | 4,806 | 5,400 | 5,994 | 6,588 | 7,182 | 7,776 | 8,370 | 8,964 | ||
GIÁO VIÊN THCS HẠNG II | |||||||||||
2 | Hệ số | 4,00 | 4,34 | 4,68 | 5,02 | 5,36 | 5,70 | 6,04 | 6,38 | ||
Mức lương | 7,200 | 7,812 | 8,424 | 9,036 | 9,648 | 10,260 | 10,872 | 11,484 | |||
GIÁO VIÊN THCS HẠNG I | |||||||||||
3 | Hệ số | 4,40 | 4,74 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,10 | 6,44 | 6,78 | ||
Mức lương | 7,920 | 8,532 | 9,144 | 9,756 | 10,368 | 10,980 | 11,592 | 12,204 |
Cách tính lương giáo viên bậc THPT:
Bảng lương của THPT cũng tương tự như Tiểu Học và THCS khi có mức hệ số bằng nhau và cách tính lương giáo viên THPT không đổi. Cụ thể như sau:
BẢNG LƯƠNG GIÁO VIÊN THPT | |||||||||||
Đơn vị: 1,000,000đ | |||||||||||
STT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
GIÁO VIÊN THPT HẠNG III | |||||||||||
1 | Hệ số | 2,34 | 2,67 | 3,00 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 | |
Mức lương | 4,212 | 4,806 | 5,400 | 5,994 | 6,588 | 7,182 | 7,776 | 8,370 | 8,964 | ||
GIÁO VIÊN THPT HẠNG II | |||||||||||
2 | Hệ số | 4,00 | 4,34 | 4,68 | 5,02 | 5,36 | 5,70 | 6,04 | 6,38 | ||
Mức lương | 7,200 | 7,812 | 8,424 | 9,036 | 9,648 | 10,260 | 10,872 | 11,484 | |||
GIÁO VIÊN THPT HẠNG I | |||||||||||
3 | Hệ số | 4,40 | 4,74 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,10 | 6,44 | 6,78 | ||
Mức lương | 7,920 | 8,532 | 9,144 | 9,756 | 10,368 | 10,980 | 11,592 | 12,204 |
Ở trên là cách tính lương giáo viên chi tiết theo từng cấp bậc, thứ hạng và hệ số lương khác nhau. Tùy thuộc vào hệ số lương khác nhau mà các giáo viên sẽ có mức lương chênh lệnh. Ngoài lương cơ bản, hay còn gọi là lương chính mà giáo viên còn nhận được các khoản phụ cấp hỗ trợ thêm theo quy định của Nhà Nước.
Các khoản phụ cấp mà giáo viên được hưởng
Hiện giáo viên được hưởng các loại phụ cấp
Hiện nay, giáo viên được hưởng các loại phụ cấp như phụ cấp chức vụ, và phụ cấp ưu đãi….
Phụ cấp chức vụ: Là người giữ chức vụ cấp cao, lãnh đạo trong một cơ cấu nhà trường. Theo quy định tại Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT, chế độ phụ cấp chức vụ sẽ được áp dụng đối với cán bộ, viên chức và quản lý trong các cơ sở giáo dục công lập.
Chính vì thế, hiệu phó đến hiệu trưởng có chuyên môn được hưởng phụ cấp này từ 0,15 đến 0,7 tùy theo loại hình của bậc mầm non hay tiểu học…, hay chức vụ công tác.
Phụ cấp ưu đãi: Giáo viên đang trực tiếp giảng dạy đã được chuyển đến nơi khác, xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP vào các ngạch viên chức ngành giáo dục và đào tạo sẽ được hưởng phụ cấp ưu đãi.
Với Mức hưởng: (Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng = Mức lương tối thiểu chung x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi.).
Hệ số phụ cấp: gồm các mức 25%, 30%, 35%, 40%, 45% và 50% tùy theo cấp bậc dạy học cụ thể.
Mức tiền phụ cấp thâm niên
Mức tiền phụ cấp thâm niên được quy định dựa trên số năm kinh nghiệm giảng dạy của giáo viên. Mỗi năm kinh nghiệm sẽ được tính một mức phụ cấp tương ứng.
Mức tiền phụ cấp thâm niên = (Hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng) x Mức lương cơ sở x Mức (%) phụ cấp thâm niên được hưởng.
Hệ số lương giáo viên các cấp năm 2023
Hệ số lương là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến số lương mà mỗi giáo viên nhận được cao hay thấp dựa trên các cấp bậc khác nhau. Hệ số này dựa vào các yếu tố như bằng cấp, chứng chỉ chức danh nghề nghiệp và số tiết dạy. Hệ số lương để tìm hiểu cách tính lương giáo viên được thể hiện qua bảng dưới đây:
Giáo viên | Hệ số lương |
Giáo viên mầm non | – Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
– Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; – Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38. |
Giáo viên tiểu học | – Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
– Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; – Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78. |
Giáo viên trung học cơ sở | – Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
– Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; – Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78. |
Giáo viên trung học phổ thông | – Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
– Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38; – Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78. |
Ngoài ra, chắc hẳn một số giáo viên sẽ thắc mắc rằng: Hệ số lương khác nhau liệu mức đóng bảo hiểm sẽ giống hay khác? Do vậy, một vấn đề mà các giáo viên cần lưu ý đó là mức đóng bảo hiểm xã hội
Mức đóng Bảo hiểm xã hội
Mức đóng bảo hiểm xã hội của giáo viên cũng sẽ có một số thay đổi theo quy định mới. Mức đóng bảo hiểm xã hội cũng nằm trong một phần số tiền lương giáo viên nhận thực tế. Và hơn thế nữa, điều này sẽ ảnh hưởng đến số tiền mà giáo viên phải đóng hàng tháng và cũng sẽ ảnh hưởng đến số tiền mà giáo viên được hưởng khi nghỉ hưu.
Như đề cập ở trên, lương cơ sở lên 1.800.000 triệu đồng/tháng và tiền lương đóng bảo hiểm xã hội bằng 20 lần mức lương cơ sở ( khoản 3 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014) từ 01/07/2023.
Do đó, lương đóng BHXH bắt buộc tối đa từ ngày 01/7/2023 là 36.000.000 đồng.
Cách tính lương giáo viên hợp đồng
Nếu giáo viên làm việc theo hợp đồng, cách tính lương giáo viên hợp đồng sẽ có một số khác biệt so với giáo viên công chức. Mức lương của giáo viên hợp đồng sẽ được tính dựa trên hợp đồng đã ký kết và các điều khoản được thỏa thuận.
Cách tính lương = Lương cơ bản x Hệ số lương x % Phụ cấp (nếu có) – Các khoản phí khác (phí Bảo Hiểm và phí công đoàn).
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về cách tính lương giáo viên các cấp theo quy định mới nhất năm 2023. Việc tính toán lương giáo viên là rất quan trọng để đảm bảo sự công bằng và đồng đều cho các giáo viên. Bạn cũng nên tham khảo thêm các quy định chi tiết để có thông tin chính xác và cập nhật.
Rất chi tiết, cảm ơn ad nhiều