Mẫu tự nhận xét ưu khuyết điểm của Giáo viên chi tiết nhất

Nhận xét ưu khuyết điểm của giáo viên là một phần quan trọng trong quá trình tự đánh giá, đây là cơ hội để thầy cô tự nhìn nhận và đối mặt trực tiếp với những khía cạnh cần được cải thiện. Tuy nhiên, quy trình đánh giá này cần được thực hiện bài bản, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đề ra. Để hiểu rõ hơn, mời Quý thầy cô cùng Vieclamgiaoduc tham khảo nội dung bài viết dưới đây!

tu nhan xet cua giao vien-min

Mẫu tự nhận xét ưu khuyết điểm của Giáo viên chi tiết nhất – Nguồn ảnh: Pxhere

2 Mẫu tự nhận xét ưu – khuyết điểm của giáo viên chi tiết nhất

UBND …..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

VIỆT NAM 

TRƯỜNG …..

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

—————— 

…, ngày … tháng … năm …

 

BẢN TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN 

Năm học: 2022- 2023 

Họ và tên viên chức:

Chức danh nghề nghiệp:

Bậc:

Hệ số: …

Chức vụ chức danh: …

Đơn vị công tác:

………………………………………………………………………

MỘT, PHẨM CHẤT CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG

  1. Tư tưởng và chính trị:

Thể hiện sự vững vàng, kiên định trong tư tưởng chính trị, tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng và Nhà nước.

  1. Chấp hành chính sách và pháp luật:

Luôn duy trì ý thức chấp hành mọi chủ trương, đường lối và chính sách của Đảng, Nhà Nước, đồng thời khuyến khích mọi người tham gia tích cực.

  1. Chấp hành quy chế và quy định:

Thực hiện chặt chẽ quy chế của ngành và quy định của cơ quan đơn vị, đảm bảo số lượng và chất lượng công lao động.

  1. Giữ gìn đạo đức và lối sống:

Chú trọng giữ gìn đạo đức và nhân cách của mình, đảm bảo có lối sống lành mạnh. Đồng thời, tích cực tham gia đấu tranh chống lại các biểu hiện tiêu cực.

đ. Tinh thần đoàn kết và tính trung thực:

Luôn có tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái và hòa đồng với đồng nghiệp. Trung thực trong công tác, đặc biệt là với tinh thần trách nhiệm cao trong việc giáo dục học sinh.

➡Tự xếp loại về phẩm chất đạo đức và lối sống: Tốt/khá/trung bình.

HAI, VỀ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ

  1. Triển khai dạy đúng nội dung chương trình và kế hoạch giảng dạy, đánh giá học sinh theo đúng quy định.
  2. Tích cực nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ thông qua việc học hỏi từ đồng nghiệp, tham gia các lớp bồi dưỡng, duy trì tinh thần tự học và rèn luyện. Luôn duy trì tinh thần tự nhận khuyết điểm và sẵn sàng tự phê bình.

➡Tự xếp loại về chuyên môn nghiệp vụ: Tốt/khá/trung bình

BA, KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN (VỀ CHUYÊN MÔN, NĂNG LỰC QUẢN LÝ, NGHIỆP VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI)

  1. Xây dựng kế hoạch giảng dạy dài hạn và thực hiện các hoạt động dạy học cụ thể và phù hợp với điều kiện của nhà trường và lớp học. Tham gia tích cực vào các hoạt động như dự giờ đồng nghiệp và sinh hoạt tổ chuyên môn.
  2. Sử dụng các phương pháp dạy học sáng tạo và chủ động, đảm bảo học sinh tham gia tích cực vào quá trình học tập.

TÓM TẮT ƯU KHUYẾT ĐIỂM CHÍNH:

Đánh giá tổng quan:

Ưu điểm:

  • Thực hiện tốt chức trách giáo viên: Luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm các quy định về nhân cách và danh dự của nhà giáo.
  • Tinh thần tự học và sáng tạo: Nêu cao tinh thần tự học, có ý thức sáng tạo trong công việc giảng dạy.
  • Gương mẫu trong công việc: Luôn đặt mình làm gương mẫu trong các hoạt động công việc.

Nhược điểm:

  • Thiếu linh hoạt và cẩn thận trong giải quyết công việc: Thiếu linh hoạt và không đủ cẩn thận trong việc giải quyết công việc, phản ánh sự chủ quan.
  • Ngại trước tình huống xung đột: Mặc dù đã tham gia tự phê bình và các buổi sinh hoạt, nhưng vẫn còn ngại trước các tình huống xung đột.
  • Thiếu quyết đoán trong đề xuất giải pháp: Thiếu quyết đoán trong việc đề xuất những giải pháp hữu ích để nâng cao hiệu suất thực hiện nhiệm vụ.

Tự đánh giá và xếp loại: Khá

                               …, ngày … tháng … năm …

                              Người tự nhận xét

                                   (Ký và ghi rõ họ tên)

 

ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA TỔ TRƯỞNG

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Xếp loại:…………………………………………………..

               Tổ trưởng

          (Ký tên)

 …

 

ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA HIỆU TRƯỞNG

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Xếp loại:……………………………………………………..

 HIỆU TRƯỞNG

Mẫu biên bản tự nhận xét ưu khuyết điểm và xếp loại của giáo viên

Quý thầy cô có thể tham khảo mẫu biên bản tự nhận xét ưu khuyết điểm của giáo viên theo gợi ý dưới đây:

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN 

Họ và tên giáo viên: ……

Trường: ……

Môn dạy:……… Chủ nhiệm lớp:……..

Quận/huyện/Tp,TX:……. Tỉnh/Thành phố:…….

Dùng trong đánh giá theo tiêu chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông

(Kèm Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018)

Nội dung Đánh giá
GV HT
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo
Tiêu chí 1: Đạo Đức nhà giáo
a) Mức đạt: Thực hiện đúng và nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo.
b) Mức khá: Tự học, tự rèn luyện, và nỗ lực nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo.
c) Mức tốt: Là một tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo, chia sẻ kinh nghiệm, và tích cực hỗ trợ đồng nghiệp trong việc phát triển và rèn luyện phẩm chất đạo đức.
Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo
a) Mức đạt: Thể hiện tác phong và cách thức làm việc phù hợp với nhiệm vụ của giáo viên.
b) Mức khá: Tự rèn luyện để xây dựng phong cách nhà giáo mẫu mực; có tác động tích cực đến học sinh.
c) Mức tốt: Là một tấm gương mẫu mực về phong cách giáo viên; có ảnh hưởng tích cực và hỗ trợ đồng nghiệp trong việc hình thành phong cách đạo đức nhà giáo.
Tiêu chuẩn 2: Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ
Tiêu chí 3: Phát triển chuyên môn bản thân
a) Mức đạt: Hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định, đạt chuẩn trình độ đào tạo; duy trì kế hoạch học tập, bồi dưỡng chuyên môn định kỳ.
b) Mức khá: Tích cực nghiên cứu, cập nhật kịp thời các yêu cầu mới về kiến thức chuyên môn; linh hoạt sử dụng phương pháp và nội dung học tập, bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn, thể hiện sự sáng tạo.
c) Mức tốt: Chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc phát triển chuyên môn, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; hướng dẫn đồng đội về phương pháp và cách tiếp cận nội dung học tập hiệu quả.
Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phẩm chất, năng lực của học sinh.
a) Mức đạt: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo đúng quy định và yêu cầu.
b) Mức khá: Linh hoạt điều chỉnh kế hoạch để phản ánh chính xác điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả.
c) Mức tốt: Hướng dẫn và hỗ trợ đồng nghiệp trong quá trình xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục, chia sẻ kinh nghiệm để nâng cao chất lượng của kế hoạch.
Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
a) Mức đạt: Thực hiện hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục nhằm phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh.
b) Mức khá: Tích cực cập nhật và linh hoạt vận dụng các phương pháp dạy học và giáo dục để đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế.
c) Mức tốt: Hướng dẫn và hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kỹ năng, và kinh nghiệm sử dụng các phương pháp dạy học và giáo dục nhằm phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh.
Tiêu chí 6: Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh
a) Mức đạt: Thực hiện hiệu quả các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh.
b) Mức khá: Tích cực cập nhật và sáng tạo trong việc áp dụng các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá, nhằm phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh.
c) Mức tốt: Hướng dẫn và hỗ trợ đồng nghiệp về kinh nghiệm triển khai hiệu quả việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh, đặt trọng tâm vào phương pháp phát triển các phẩm chất và năng lực của học sinh.
Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học sinh
a) Mức đạt: Hiểu biết rõ từng cá nhân và am hiểu đầy đủ quy định về công tác tư vấn và hỗ trợ học sinh; tích hợp một cách khéo léo hoạt động tư vấn và hỗ trợ học sinh vào quá trình dạy học và giáo dục.
b) Mức khá: Triển khai một cách hiệu quả các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh trong lúc tham gia hoạt động dạy học và giáo dục.
c) Mức tốt: Chia sẻ kinh nghiệm và hỗ trợ đồng nghiệp để họ có thể triển khai một cách thành công các hoạt động tư vấn và hỗ trợ học sinh trong quá trình dạy học và giáo dục.
Tiêu chuẩn 3: Xây dựng môi trường giáo dục
Tiêu chí 8: Xây dựng văn hóa nhà trường
a) Mức đạt: Tuân thủ mọi nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định.
b) Mức khá: Đề xuất và triển khai các biện pháp thực hiện nội quy và quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường một cách hiệu quả; đồng thời có khả năng giải quyết kịp thời và hiệu quả các vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và toàn trường (nếu có).
c) Mức tốt: Là người gương mẫu trong việc xây dựng một môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường và chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp.
Tiêu chí 9: Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường
a) Mức đạt: Tuân thủ đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà trường, tạo điều kiện cho học sinh thực hiện quyền dân chủ của mình.
b) Mức khá: Đề xuất và thực hiện các biện pháp nhằm phát huy quyền dân chủ của học sinh, bản thân, phụ huynh, và đồng nghiệp trong nhà trường; có khả năng phát hiện, phản ánh, và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của học sinh (nếu có).
c) Mức tốt: Là người hướng dẫn và hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học sinh, bản thân, phụ huynh, và đồng nghiệp.
Tiêu chí 10: Thực hiện và xây dựng môi trường học tập an toàn, nói không với bạo lực học đường
a) Mức đạt: Tuân thủ đầy đủ các quy định và hướng dẫn của nhà trường liên quan đến an toàn trường học và phòng chống bạo lực học đường.
b) Mức khá: Đề xuất các biện pháp cụ thể để xây dựng môi trường an toàn tại trường và ngăn chặn bạo lực học đường; liên tục theo dõi, phản ánh và xử lý kịp thời những vi phạm liên quan đến an toàn và trật tự trường học.
c) Mức tốt: Là người gương mẫu trong việc xây dựng môi trường an toàn cho trường học và triển khai các chương trình phòng chống bạo lực học đường. Chia sẻ các kinh nghiệm đã được tích lũy với cộng đồng giáo viên và cùng đồng nghiệp hình thành một môi trường tích cực. 
Tiêu chuẩn 4. Phát triển MQH giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 11. Tạo dựng MQH hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan
a) Mức đạt: Thực hiện đúng và đủ các quy định và hướng dẫn hiện hành liên quan đến cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan.
b) Mức khá: Xây dựng mối quan hệ tích cực và tạo ra một môi trường đáng tin cậy với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh cũng như với các bên liên quan khác.
c) Mức tốt: Đề xuất các biện pháp cụ thể để tăng cường sự phối hợp chặt chẽ và hiệu quả hơn với cha mẹ hoặc người giám hộ cùng các bên liên quan khác trong quá trình giáo dục và phát triển của học sinh.
Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, xã hội và gia đình để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh
a) Mức đạt: Thường xuyên liên lạc để cập nhật đầy đủ về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh trên lớp. Tương tác tích cực với cha mẹ hoặc người giám hộ và các bên liên quan, đồng thời chủ động tiếp nhận phản hồi về tình hình học tập của học sinh.
b) Mức khá: Hợp tác chặt chẽ với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh, và các bên liên quan để thực hiện các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ, và động viên học sinh trong quá trình học. Chủ động tham gia vào việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục.
c) Mức tốt: Xử lý một cách linh hoạt và kịp thời mọi phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan, đồng thời điều chỉnh chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục để đáp ứng nhu cầu cụ thể của học sinh.
Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, xã hội và gia đình để thực hiện giáo dục lối sống, đạo đức cho học sinh
a) Mức đạt: Tham gia tích cực trong việc tổ chức và cung cấp thông tin chi tiết về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan. Liên tục tiếp nhận thông tin từ phụ huynh về đạo đức và lối sống của học sinh.
b) Mức khá: Chủ động hợp tác chặt chẽ với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ, và các bên liên quan để thực hiện các hoạt động giáo dục đạo đức và lối sống cho học sinh.
c) Mức tốt: Linh hoạt và nhanh nhẹn trong việc giải quyết mọi thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ và các bên liên quan về việc giáo dục đạo đức và lối sống cho học sinh. Chủ động điều chỉnh chiến lược giáo dục để đáp ứng mục tiêu cụ thể của học sinh.
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngôn ngữ ngoại, tiếng dân tộc và kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, cũng như khả năng tận dụng hiệu quả các thiết bị công nghệ trong quá trình giảng dạy và giáo dục.
Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
a) Mức đạt: Có khả năng sử dụng thành thạo các từ ngữ giao tiếp cơ bản bằng ngoại ngữ, ưu tiên là tiếng Anh, hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc (đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc).
b) Mức khá: Có khả năng trao đổi thông tin một cách thoải mái về những chủ đề đơn giản hàng ngày hoặc liên quan đến hoạt động dạy học và giáo dục. Có khả năng sử dụng ngoại ngữ, ưu tiên là tiếng Anh, hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc (đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc).
c) Mức tốt: Có khả năng viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề liên quan đến hoạt động dạy học và giáo dục một cách rõ ràng và chính xác. Sử dụng thành thạo ngoại ngữ, ưu tiên là tiếng Anh, hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc (đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc).
Tiêu chí 15. Kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, cũng như khả năng tận dụng hiệu quả các thiết bị công nghệ trong quá trình giảng dạy và giáo dục.
a) Mức đạt: Có khả năng sử dụng các phần mềm ứng dụng cơ bản và thiết bị công nghệ trong quá trình dạy học, giáo dục, và quản lý học sinh theo quy định. Đã hoàn thành các khóa đào tạo và bồi dưỡng liên quan đến việc khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin cùng các thiết bị công nghệ trong quá trình giảng dạy.
b) Mức khá: Sử dụng công nghệ thông tin và tài liệu số một cách linh hoạt trong các hoạt động dạy học và giáo dục. Đồng thời, duy trì cập nhật và áp dụng các phần mềm hiện đại, khai thác và sử dụng các thiết bị công nghệ để làm phong phú hóa quá trình giảng dạy.
c) Mức tốt: Ngoài việc sử dụng hiệu quả công nghệ thông tin và học liệu số trong giảng dạy, giáo viên còn có khả năng hướng dẫn và hỗ trợ đồng nghiệp để nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ. Đồng thời, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong quá trình dạy học và giáo dục làm phong phú hóa nội dung và phương pháp giảng dạy.
XẾP LOẠI KẾT QUẢ VÀ ĐÁNH GIÁ
a) Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt: Với tất cả các tiêu chí từ mức khá trở lên được đáp ứng, và ít nhất 2/3 số tiêu chí ở mức tốt, trong đó bao gồm các tiêu chí tại Điều 5 của Quy định này.
b) Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá: Với tất cả các tiêu chí từ mức đạt trở lên được đáp ứng, và ít nhất 2/3 số tiêu chí ở mức khá trở lên, trong đó bao gồm các tiêu chí tại Điều 5 của Quy định này.
c) Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt: Với tất cả các tiêu chí từ mức đạt trở lên được đáp ứng.
d) Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Nếu có bất kỳ tiêu chí nào được đánh giá là chưa đạt, tức là không đáp ứng đủ yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó.
  1. Nhận xét (Ghi rõ):

– Điểm mạnh:……

– Những vấn đề cần cải thiện:……..

  1. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo

– Mục tiêu:…….

– Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải thiện):………

– Thời gian:………

– Điều kiện thực hiện:……

……, ngày …. tháng …. năm …

Người tự đánh giá

(Ký và ghi rõ họ tên)

Icon

Công việc nổi bật

Tại sao giáo viên cần tự nhận xét ưu khuyết điểm của bản thân

Tự nhận xét ưu khuyết điểm là bước quan trọng giúp giáo viên hiểu rõ hơn về bản thân, tạo cơ hội tự phát triển và nâng cao chất lượng công việc giảng dạy. Điều này không chỉ giúp xác định được những khía cạnh cần cải thiện mà còn giúp thầy cô nâng cao tinh thần chủ động, linh hoạt xử lý các vấn đề cá nhân trong quá trình phát triển nghề nghiệp.

Nội dung cần có trong một bản tự nhận xét của giáo viên

Trong Phiếu tự đánh giá xếp loại của giáo viên, các nội dung cần có bao gồm:

  • Thông tin cá nhân: Mô tả thông tin cá nhân của giáo viên như họ tên, trường, môn dạy, và vị trí chủ nhiệm lớp.
  • Tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá: Liệt kê 5 tiêu chuẩn và 15 tiêu chí đánh giá về phẩm chất nhà giáo, phát triển chuyên môn, nghiệp vụ, xây dựng môi trường giáo dục, phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội, cũng như sử dụng ngoại ngữ và tin học.
  • Mức độ đánh giá: Đặt ra 3 mức độ đánh giá là đạt, khá, và tốt, tương ứng với yêu cầu về phẩm chất và năng lực của giáo viên đối với từng tiêu chí.
  • Kết quả tự đánh giá: Trình bày mức độ đạt được của giáo viên dựa trên các tiêu chí và mức độ đã nêu, thông qua minh chứng cụ thể trong quá trình giảng dạy và giáo dục học sinh.
  • Phương hướng phấn đấu: Tự xác định điểm mạnh, điểm yếu và đề xuất các hành động cụ thể để cải thiện phẩm chất và năng lực trong năm học tiếp theo.

Hướng dẫn nhập thông tin mẫu tự nhận xét ưu khuyết điểm của giáo viên

Để nhập thông tin vào mẫu tự nhận xét về ưu khuyết điểm của giáo viên, bạn có thể tuân theo các bước sau:

Bước 1: Xác định mục tiêu

Xác định mục tiêu của việc nhận xét để đảm bảo rõ ràng về những điểm mạnh và điểm yếu cần được đánh giá.

Bước 2: Xác định các tiêu chí đánh giá

Xác định các tiêu chí mà bạn muốn nhận xét, ví dụ: kỹ năng giảng dạy, quản lý lớp học, tương tác với học sinh, chuẩn bị bài giảng.

Bước 3: Nhập thông tin

  • Điểm mạnh: Ghi rõ những điểm mạnh của giáo viên (điểm mạnh này phải có trong tiêu chí đánh giá đã nêu trước đó)
  • Ưu khuyết điểm: Mô tả cụ thể về những điểm cần cải thiện.

Bước 4: Lên kế hoạch đào tạo thêm (nếu cần)

Lên kế hoạch đào tạo để giáo viên phát triển kỹ năng hoặc giải quyết những khó khăn, thách thức trong tương lai.

Ai là người đánh giá bản tự nhận xét ưu khuyết điểm của giáo viên

Người sẽ theo dõi và kiểm tra bản tự nhận xét ưu khuyết điểm của giáo viên sẽ là các cấp quản lý trong hệ thống giáo dục, cụ thể:

  • Tổ trưởng: Tổ trưởng Tổ bộ môn đảm nhận vai trò quan trọng trong việc theo dõi và đánh giá bản tự nhận xét của giáo viên thuộc tổ mình.
  • Hiệu trưởng hoặc người quản lý trực tiếp: Cấp quản lý cao hơn như hiệu trưởng hoặc người quản lý trực tiếp của giáo viên sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra và đánh giá toàn diện về hiệu suất giảng dạy và đạo đức nghề nghiệp.
  • Ban giám hiệu: Đối với các trường có tổ chức lớn hơn, Ban giám hiệu cũng có thể sẽ cần tham gia vào quá trình kiểm tra và đánh giá tự nhận xét của giáo viên.

Trên đây là tổng hợp các mẫu biên bản nhận xét ưu khuyết điểm của giáo viên mới nhất 2023 mà Quý thầy cô có thể tham khảo. Đừng quên theo dõi những bài viết khác của Vieclamgiaoduc để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác bạn nhé!

1.5/5 - (2 bình chọn)

Tác giả

Viết một bình luận