Kế hoạch cá nhân của giáo viên Tiểu học là bản kế hoạch đề ra các mục tiêu, phương pháp dạy học của giáo viên trong suốt năm học và được nhà trường thông qua. Vậy thế nào là một bản kế hoạch cá hoạch cá nhân chuẩn? Hãy cùng vieclamgiaoduc.vn tìm hiểu cách lập kế hoạch cá nhân của Giáo viên Tiểu học qua bài viết dưới đây nhé!
Mẫu và Cách làm kế hoạch cá nhân của Giáo viên Tiểu học – Nguồn ảnh: Pexels
Nội Dung Bài Viết
Kế hoạch cá nhân của Giáo viên tiểu học là gì
Kế hoạch cá nhân của giáo viên Tiểu học là bản kế hoạch định hướng công việc được lập ra trong suốt một năm học. Kế hoạch này bao gồm các mục tiêu, nhiệm vụ và phương hướng cụ thể cho từng chủ điểm, tiết học và sự kiện trong năm học.
Bảng kế hoạch cá nhân thường được giáo viên Tiểu học lập ra vào đầu năm học và được gửi cho nhà trường để chỉnh sủa và duyệt.
Tại sao giáo viên tiểu học cần lập kế hoạch cá nhân
Mục tiêu của kế hoạch cá nhân là tạo điều kiện thuận lợi để công tác dạy và học đạt được kết quả tốt nhất, mang lại những trải nghiệm hoạt động thú vị cho cả giáo viên và học sinh, và đảm bảo các tiết học được tổ chức một cách chất lượng và hiệu quả.
Tải 3 mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên tiểu học hay
Mẫu kế hoạch cá nhân giáo viên tiểu học 1
TRƯỜNG ……TỔ: …… | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——-o0o—— ………, ngày…..tháng……năm 20… |
KẾ HOẠCH CÁ NHÂN
Năm học …. – ….
– Căn cứ vào phương hướng, nhiệm vụ năm học 20…– 20… của Trường ……
– Căn cứ vào kế hoạch hoạt động năm học 20…– 20.. của Tổ …….;
– Căn cứ vào công việc cụ thể của bản thân;
– Tôi xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 20…– 20.. của mình như sau:
I. Sơ lược bản thân
Họ và tên: ……Giới tính: ……
Sinh ngày:..… Nơi sinh: ……..
Hệ đào tạo:……
Ngành đào tạo: ……
Trình độ chuyên môn: ……
Trình độ lý luận: ……
Ngày vào ngành:……
Nhiệm vụ giảng dạy:………
Nhiệm vụ kiêm nhiệm:……
Thành tích năm học 20…. – 20….:…
………
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Bối cảnh năm học:
Năm học 20…. – 20…. là năm học tiếp tục thực hiện Chương trình hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT), Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh …….. về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị lần thứ 8
Ban Chấp hành Trung ương khóa XI nhằm đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo.
Trong năm học này, tiếp tục thực hiện các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực một cách thường xuyên và hiệu quả. Chúng ta sẽ đổi mới nội dung và phương thức đánh giá học sinh để phù hợp với các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực, nhằm khuyến khích tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh.
Đồng thời, cũng tăng cường kỹ năng thực hành và vận dụng kiến thức, kỹ năng vào việc giải quyết các vấn đề thực tế, đa dạng hóa các hình thức học tập và tập trung vào các hoạt động trải nghiệm sáng tạo và nghiên cứu khoa học của học sinh. Thêm vào đó, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quá trình dạy và học.
Thông qua việc thực hiện những mục tiêu này, hy vọng tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội và đảm bảo sự phát triển toàn diện cho các em học sinh.
2. Công việc của bản thân:
– Phụ trách …..
– Phụ trách công tác phổ cập giáo dục.
– Giảng dạy lớp……
3. Thuận lợi và khó khăn:
a. Thuận lợi:
* Giáo viên:
– Nhiệt tình, trách nhiệm trong công việc, được BGH quan tâm về mọi mặt.
– Được đào tạo văn bằng ……
– Nhà trường đã trang bị kịp thời SGK, SGV và mọi cơ sở vật chất khác để phục vụ cho việc dạy và học.
– Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn.
– Được nhà trường và chính quyền địa phương quan tâm.
– Nhà trường có sự chỉ đạo về chuyên môn, sẵn sàng giải đáp những vướng mắc, tạo điều kiện dự giờ, thăm lớp, rút kinh nghiệm nhằm nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.
* Học sinh:
– Có sự quan tâm của phụ huynh, động viên, nhắc nhở các em học tập.
– Sách, vở, dụng cụ học tập tương đối đầy đủ.
b. Khó khăn:
– Trang thiết nhà trường nhiều thiếu thốn nên việc đẩy mạnh ……. cho học sinh khó đạt hiệu quả cao.
– Hệ thống máy tính nhà trường quá ít nên việc thực hiện các tiết dạy thực hành Tin học cho sinh vô cùng vất vả.
– Đa số học sinh gia đình chưa có máy vi tính nên ảnh hưởng nhiều đến việc thực hành Tin học ở nhà.
– Giáo viên ở xa trường, nhân viên phục vụ kiêm nhiệm nhiều công tác nên việc phối hợp làm phổ cập giáo dục còn nhiều bất cập.
III. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU, BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Tư tưởng chính trị
Luôn trau dồi đường lối chính trị của Đảng , pháp luật của Nhà nước, tuyệt đối trung thành với Đảng. Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chính trị .
Tích cực tham gia phong trào tự học, tự nâng cao kiến thức, viết sáng kiến kinh nghiệm. Thường xuyên rèn luyện, tu dưỡng đạo đức nhà giáo.
Thực hiện tốt Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
Thực hiện tốt nội dung chương trình, tích cực đổi mới phương pháp giáo dục. Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở tất cả các khối lớp.
Đẩy mạnh việc bồi dưỡng nâng cao chất lượng giảng dạy. Tăng cường chất lượng mũi nhọn, quan tâm phụ đạo cho học sinh yếu kém.
2. Công tác chuyên môn
Đẩy mạnh hoạt động công nghệ thông tin trong nhà trường. Quản lý và cập nhật tốt, đầy đủ các phần mềm Ban giám hiệu giao phó.
Duy trì và nâng cao tỷ lệ phổ cập giáo dục THCS. Xây dựng và quản lý tốt các loại biên bản, hồ sơ phổ cập.
Tiếp tục coi phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” là giải pháp đột phá và lâu dài để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt là giáo dục đạo đức, nhân cách học sinh. Tăng cường sự phối hợp giữa nhà trường với các đoàn thể, xã hội, giữa giáo viên với học sinh và phụ huynh học sinh .
Gắn kết hoạt động cung cấp tri thức với kĩ năng thực hành và vận dụng. Thực hiện tốt mục tiêu giáo dục dạy người thông qua dạy chữ và dạy nghề.
Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập.
Phối hợp với tổ chuyên môn và các giáo viên dạy Tin học rà soát nội dung chương trình, sách giáo khoa Tin học hiện hành; xây dựng kế hoạch dạy học, phân phối chương trình bộ môn Tin học theo định hướng phát triển năng lực phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện thực tế nhà trường.
Đưa các nội dung giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tham nhũng; giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông,… lồng ghép vào dạy học bộ môn và các hoạt động giáo dục.
3. Tham gia các phong trào, hội thi trong năm học
a. Nhiệm vụ
………..
b. Chỉ tiêu
………..
c. Biện pháp thực hiện
……….
4. Đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục
a. Nhiệm vụ
…………
b. Chỉ tiêu
………..
c. Biện pháp thực hiện
…………
5. Nề nếp chuyên môn, nâng cao nghiệp vụ
a. Nhiệm vụ
………..
b. Chỉ tiêu:
………..
c. Biện pháp thực hiện.
………..
IV. CÁC CHỈ TIÊU:
Danh hiệu cá nhân:
Về nhà nước: ……
Về Công đoàn: ………
Kết quả phân loại GV:……
Kết quả các lần hội giảng:……
Kết quả kiểm tra hồ sơ, giáo án:………
Chất lượng môn dạy:
Môn | LỚP | TSHS | GIỎI | KHÁ | T BÌNH | YẾU | ||||
SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL | |||
Học sinh giỏi cấp huyện:…… em. Học sinh giỏi cấp tỉnh:……em.
Lớp chủ nhiệm: Được xếp vị thứ …./12 lớp trong toàn trường.
……..
Công việc nổi bật
Mẫu kế hoạch cho cá nhân của giáo viên tiểu học 2
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: …………………………………………………………………….
Chuyên ngành đào tạo: Giáo viên tiểu học
Trình độ đào tạo: …………………………………………………………..
Tổ chuyên môn: …………………………………………………………….
Năm vào ngành: …………………………………………………………….
Số năm đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi:
Cấp huyện: … năm
Cấp thành phố: … năm
Cấp tỉnh: … năm
Kết quả thi đua năm học trước: …………………………………………
Trình độ chuyên môn đạt loại: ………………………………………….
Nhiệm vụ được phân công năm học: ………………………………….
Nhiệm vụ kiêm nhiệm: ……………………………………………………
A. Những căn cứ để xây dựng kế hoạch cá nhân
I. Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học:
Căn cứ Chỉ thị …………………………………………………………………………………………… ;
Quyết định 2071/QĐ-BGDĐT về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2020 – 2021 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
………………
Căn cứ vào kế hoạch của trường…………………………………………………………………………………………… ;
Căn cứ vào tình hình của lớp được phân công chủ nhiệm.
Tôi dự kiến xây dựng kế hoạch như sau:
1. Nhiệm vụ chung:
– Tăng cường việc giáo dục toàn diện cho học sinh tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh. Đổi mới phương pháp dạy học có ứng dụng CNTT.
– Giáo dục học sinh có ý thức cao trong phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.
– Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục. Xây dựng lớp có phong trào xã hội hoá giáo dục tạo điều kiện đổi mới phương pháp dạy học có UD CNTT.
2. Nhiệm vụ trọng tâm:
– Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, giáo dục kỹ năng và giáo dục đạo đức cho học sinh
– Tiếp tục đổi mới phương pháp giảng dạy, sáng tạo hiệu quả, dạy học ứng dụng theo công nghệ thông tin.
– Thực hiện phong trào giữ vở sạch viết chữ đẹp.
– Đẩy mạnh các phong trào thi đua hoạt động ngoại khoá.
– Tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân.
II. Căn cứ vào tình hình nhà trường:
1. Thuận lợi:
– Là trường nằm trong khu vực nội thị, được xếp vào một trong các trường thuận lợi của …………………. Mặc dù mới thành lập nhưng nhà trường đã xây dựng được các phong trào dạy tốt, học tốt, có phong trào vở sạch, chữ đẹp, nhà trường đã đạt danh hiệu trường tiên tiến.
– Trường có nhà cao tầng khang trang; có đủ bàn ghế mới phục vụ cho học sinh ngồi học và ăn, nghỉ buổi trưa. Các cháu được nuôi dạy khoa học nên bảo đảm sức khoẻ để học tập tốt.
2. Khó khăn:
– Các thiết bị dạy học hiện đại ứng dụng công nghệ thông tin còn thiếu, mức độ sử dụng của giáo viên còn hạn chế.
– Còn thiếu các phòng chức năng để phục vụ cho học sinh học tập.
III. Căn cứ vào đặc điểm của học sinh:
1. Thuận lợi:
– Đa số phụ huynh học sinh trong lớp là cán bộ công nhân viên chức nhà nước và nhân dân lao động và buôn bán nhỏ lẻ.
– Học sinh hầu hết được đến trường mầm non, nên các em đều có ý thức tập thể.
– Hội cha mẹ phụ huynh học sinh luôn quan tâm đến giáo viên và học sinh.
2. Khó khăn:
– Học sinh lớp 1 còn nhỏ, đặc điểm tâm sinh lý học sinh khác biệt với các khối lớp khác, ý thức học tập chưa cao, hay nghịch, hay quên, thiếu tính kiên trì, chóng chán và hay cẩu thả, chưa có thói quen tự giác học tập tốt.
– Chương trình sách giáo khoa mới, nhiều bài khó, có bài quá tải so với sức học sinh nhất là môn tập viết. Các em phải làm bài tập nhiều, giáo viên dạy và nuôi học sinh cả ngày nên rất vất vả.
– Học sinh đang hoạt động vui chơi là chính, chuyển sang hoạt động học tập, nên có sự gò bó, chưa có tính tự giác, ý thức tự quản chưa cao nên giáo viên càng vất vả.
– Các em chưa biết giữ gìn đồ dùng sách vở còn làm rách nát, mất mát nên việc giữ vở sạch, viết chữ đẹp còn hạn chế nhiều. Đòi hỏi giáo viên phải chịu khó, tận tuỵ, tỉ mỉ và chu đáo để xử lý các tình huống hàng ngày.
IV. Căn cứ vào điều tra cơ bản học sinh đầu năm:
– Tổng số học sinh: … em
Nữ: … em
Nam: … em
– Học sinh 6 tuổi: … em
– Học sinh ở các độ tuổi khác: … em
– Học sinh dân tộc: … em
– Học sinh khuyết tật: … em
– Học sinh lưu ban: … em
B. Những chỉ tiêu biện pháp cụ thể:
1. Duy trì sĩ số:
Đảm bảo duy trì 100% sĩ số trong cả năm.
2. Giáo dục đạo đức nếp sống:
– Thi đua xây dựng “Trường học thân thịên, học sinh tích cực”.
– Giáo dục các em thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
Chỉ tiêu về hạnh kiểm:
– Thực hiện đầy đủ: 34 học sinh = 100%
– Thực hiện chưa đầy đủ: 0%
Biện pháp:
Tổ chức thường xuyên học sinh tham gia thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, thi đua xây dựng “Trường học thân thịên, học sinh tích cực”
– Tăng cường giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua các bộ môn văn hoá, các hoạt động đội thiếu niên nhi đồng và các hoạt động ngoại khoá. Giáo dục học sinh trở thành con ngoan trò giỏi.
– Tổ chức tốt các đợt thi đua theo chủ đề với hình thức phong phú và hấp dẫn.
3. Chất lượng văn hoá:
– Nâng cao chất lượng đại trà, đảm bảo chất lượng thực, tiếp tục đổi mới phương pháp giảng dạy.
– Vận dụng đổi mới phương pháp dạy học, lấy học sinh làm trung tâm, đảm bảo mục tiêu, yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng.
Chỉ tiêu Chất lượng văn hoá:
– Lên lớp thẳng: … học sinh = 100 %
– Danh hiệu học sinh Giỏi: … học sinh = … %
– Danh hiệu học sinh Tiên tiến: … học sinh = … %
Biện pháp:
– Thực hiện tốt quy chế chuyên môn, chương trình thời khoá biểu, nội quy, điều lệ, luật giáo dục.
– Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ đổi mới chương trình sách giáo khoa, đổi mới phương pháp dạy học, sáng tạo hiệu quả bằng phương pháp dạy học công nghệ thông tin.
– Nâng cao chất lượng soạn bài chuẩn bị bài, làm và sử dụng đồ dùng trước khi lên lớp.
– Bồi dưỡng thường xuyên theo tài liệu cung cấp.
– Thường xuyên rèn luyện, uốn nắn học sinh các kỹ năng đọc, viết, tính toán. Chú ý học sinh yếu ngay từ đầu năm.
– Giao lưu học tập các trường điển hình tiên tiến, lấy học sinh làm trung tâm để giờ học được nhẹ nhàng, thoải mái và hiệu quả.
-Thực hiện chấm chữa bài, thống kê điểm chính xác, phản ánh chất lượng thực, không có tiêu cực.
4. Giáo dục thể chất thẩm mĩ:
– Quan tâm rèn luyện sức khoẻ học sinh, chú ý học sinh có năng khiếu.
Chỉ tiêu:
– Tham gia thi văn nghệ do nhà trường tổ chức.
– Đảm bảo lớp học sạch, đẹp. Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.
Biện pháp:
– Tổ chức tập luyện thường xuyên cho học sinh có năng khiếu.
– Duy trì nề nếp thể dục giữa giờ, múa hát tập thể.
– Làm tốt công tác y tế học đường, vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
– Giáo dục học sinh giữ gìn vệ sinh, bảo vệ cây xanh, bồn hoa, cây cảnh.
5. Giáo dục lao động:
– Rèn cho học sinh thói quen lao động ở nhà, ở trường, lớp. Lao động là niềm vui và trách nhiệm của học sinh.
– Giáo dục cho học sinh biết quý trọng thành quả lao động.
Chỉ tiêu:
– 100% học sinh biết lao động nhẹ nhàng: Nhặt giấy rác để vào nơi quy định, kê bàn ghế, lau chùi chỗ ngồi… sạch sẽ.
Biện pháp:
– Giáo viên thường xuyên phân công và theo dõi học sinh lao động.
– Giáo dục học sinh ý thức tự giác bỏ giấy rác đúng nơi quy định, hoàn thành các nhiệm vụ được giao như: Giữ sạch lớp học, nhặt giấy rác, lau bảng, rửa ca, cốc uống nước.
6. Phong trào vở sạch chữ đẹp:
– Duy trì và phát huy những thành tích đã đạt được, tích cực rèn chữ cho mình và cho học sinh, nâng cao chất lượng chữ viết.
– Xây dựng điển hình về tấm gương viết chữ đẹp.
Chỉ tiêu:
– Loại A: … học sinh = … %
– Loại B: … học sinh = … %
– Loại C: … học sinh
– Có … học sinh tham gia thi viết chữ đẹp đoạt giải cấp trường.
Biện pháp:
– Hàng tháng học sinh tham gia thi chữ viết đẹp đầy đủ.
– Hàng ngày giáo viên rèn chữ viết cho học sinh.
– Chữ viết của giáo viên phải đúng mẫu, trình bày khoa học ở bảng cũng như ở vở và phê vở học sinh.
– Rèn luyện các em chữ xấu ngay từ đầu năm.
7. Hoạt động sao nhi đồng:
– Giáo dục đạo đức tác phong, yêu quý trường lớp, thày cô, bạn bè, kính trọng người trên, chăm ngoan học giỏi.
Chỉ tiêu:
– …% các em đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ.
– 100% học sinh ăn mặc gọn gàng sạch sẽ, mặc đồng phục đúng quy định.
– Phấn đấu sao nhi đồng ngoan.
Biện pháp:
– Duy trì các nề nếp chào cờ, sinh hoạt sao nhi đồng, nề nếp xếp hàng ra vào lớp, an toàn giao thông, thể dục, vệ sinh…
– Tham gia các hoạt động ngoại khoá bổ ích và lý thú.
– Tổ chức đọc báo nhi đồng.
– Phối hợp với các đoàn thể địa phương.
8. Tổng hợp chỉ tiêu thi đua
Chỉ tiêu về hạnh kiểm:
– Thực hiện đầy đủ: … học sinh = 100%
– Thực hiện chưa đầy đủ: 0%
Chỉ tiêu Chất lượng văn hoá:
– Lên lớp thẳng: … học sinh = 100 %
– Danh hiệu học sinh Giỏi: … học sinh = … %
– Danh hiệu học sinh Tiên tiến: … học sinh = … %
Chỉ tiêu về vở sạch chữ đẹp:
Loại C: 0 học sinh
Chỉ tiêu các hoạt động khác:
– …% các em đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ.
– – Danh hiệu lớp: Tiên tiến
Chỉ tiêu thi đua cá nhân:
– Giáo viên giỏi cấp Tỉnh
– Giáo viên giỏi cấp Thành phố.
– Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.
– Lao động tiên tiến.
– Xếp loại thi đua cuối năm: Tốt.
Ngày … tháng … năm …
GIÁO VIÊN
|
Mẫu kế hoạch công việc cá nhân giáo viên tiểu học 3
TRƯỜNG ……….
TỔ: ……………………………
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-o0o——
………, ngày…..tháng……năm 20….
|
KẾ HOẠCH CÁ NHÂN
Năm học 20…. – 20….
Căn cứ vào phương hướng, nhiệm vụ năm học 20…. – 20…. của Trường …… Căn cứ vào kế hoạch hoạt động năm học 20…. – 20…. của Tổ ……………….; Căn cứ vào công việc cụ thể của bản thân;
Tôi xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 20…. – 20…. của mình như sau:
I. Sơ lược bản thân
Họ và tên: …………………………………… Giới tính: ……………………
Sinh ngày:…………………………………… Nơi sinh: ……………………… Hệ đào tạo:…………………………………… Ngành đào tạo: ……………….. Trình độ chuyên môn: ………………………. Trình độ lý luận: ……………… Ngày vào ngành:………………………………
Nhiệm vụ giảng dạy:……………………………………………….………………..…..
Nhiệm vụ kiêm nhiệm:…………………………………………………………………..
Thành tích năm học 20…. – 20….:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Bối cảnh năm học:
Năm học 20…. – 20…. là năm học tiếp tục triển khai Chương trình hành động của Bộ GDĐT, Chương trình hành động của BCH Đảng bộ tỉnh …………. về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.
2. Công việc của bản thân:
– Phụ trách …………………
– Phụ trách công tác phổ cập giáo dục.
– Giảng dạy lớp…………….
3. Thuận lợi và khóa khăn
a. Thuận lợi
Giáo viên:
– Nhiệt tình, trách nhiệm trong công việc, được BGH quan tâm về mọi mặt.
– Được đào tạo văn bằng …………………..
– Nhà trường đã trang bị kịp thời SGK, SGV và mọi cơ sở vật chất khác để phục vụ cho việc dạy và học.
– Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn.
– Được nhà trường và chính quyền địa phương quan tâm.
– Nhà trường có sự chỉ đạo về chuyên môn, sẵn sàng giải đáp những vướng mắc, tạo điều kiện dự giờ, thăm lớp, rút kinh nghiệm để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.
Học sinh:
– Có sự quan tâm của phụ huynh, động viên, nhắc nhở các em học tập.
– Sách, vở, dụng cụ học tập tương đối đầy đủ.
b. Khó khăn:
– Trang thiết nhà trường nhiều thiếu thốn nên việc đẩy mạnh ………. cho học sinh khó đạt hiệu quả cao.
– Hệ thống máy tính nhà trường quá ít nên việc thực hiện các tiết dạy thực hành Tin học cho sinh vô cùng vất vả.
– Đa số học sinh gia đình chưa có máy vi tính nên ảnh hưởng nhiều đến việc thực hành Tin học ở nhà.
– Giáo viên ở xa trường, nhân viên phục vụ kiêm nhiệm nhiều công tác nên việc phối h p làm phổ cập giáo dục còn nhiểu bất cập.
III. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU, BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Tư tưởng chính trị
Luôn trau dồi đường lối chính trị của Đảng, pháp luật của Nhà nước, tuyệt đối trung thành với Đảng. Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chính trị.
Tích cực tham gia phong trào tự học, tự nâng cao kiến thức, viết sáng kiến kinh nghiệm.
Thường xuyên rèn luyện, tu dưỡng đạo đức nhà giáo.
Thực hiện tốt Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
Thực hiện tốt nội dung chương trình, tích cực đổi mới phương pháp giáo dục. Tiếp tục nâng cao chất lư ng giáo dục toàn diện ở tất cả các khối lớp.
Đẩy mạnh viêc bồi dưỡng nâng cao chất lượng giảng dạy. Tăng cường chất lượng mũi nhọn, quan tâm phụ đạo cho học sinh yếu kém.
2. Công tác chuyên môn
Đẩy mạnh hoạt động công nghệ thông tin trong nhà trường. Quản lý và cập nhật tốt, đầy đủ các phần mềm Ban giám hiệu giao phó.
Duy trì và nâng cao tỷ lệ phổ cập giáo dục THCS. Xây dựng và quản lý tốt các loại biên bản, hồ sơ phổ cập.
Tiếp tục coi phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” là giải pháp đột phá và lâu dài để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt là giáo dục đạo đức, nhân cách học sinh. Tăng cường sự phối hợp giữa nhà trường với các đoàn thể, xã hội, giữa giáo viên với học sinh và phụ huynh học sinh .
Gắn kết hoạt động cung cấp tri thức với kĩ năng thực hành và vận dụng. Thực hiện tốt mục tiêu giáo dục dạy người thông qua dạy chữ và dạy nghề.
Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào giải quyết các vấn đề thực tin; đa dạng hóa các hình thức học tập.
Phối hợp với tổ chuyên môn và các giáo viên dạy Tin học rà soát nội dung chương trình, sách giáo khoa Tin học hiện hành; xây dựng kế hoạch dạy học, phân phối chương trình bộ môn Tin học theo định hướng phát triển năng lực phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện thực tế nhà trường.
Đưa các nội dung giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tham nhũng; giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo; sử dụng năng lư ng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông,… lồng ghép vào dạy học bộ môn và các hoạt động giáo dục.
3. Tham gia các phong trào, hội thi trong năm học
a) Nhiệm vụ
………………………………………………………………………
b) Chỉ tiêu
………………………………………………………………………
c) Biện pháp thực hiện
………………………………………………………………………
4. Đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục
a) Nhiệm vụ
………………………………………………………………………
b) Chỉ tiêu
………………………………………………………………………
c) Biện pháp thực hiện
………………………………………………………………………
5. Nề nếp chuyên môn nâng cao nghiệp vụ
a) Nhiệm vụ
………………………………………………………………………
b) Chỉ tiêu
………………………………………………………………………
c) Biện pháp thực hiện
………………………………………………………………………
6. Công tác chủ nhiệm lớp
a) Nhiệm vụ
………………………………………………………………………
b) Chỉ tiêu
………………………………………………………………………
c) Biện pháp thực hiện
………………………………………………………………………
7. Thực hiện chuyên đề, chủ đề, thao giảng…
a) Nhiệm vụ
………………………………………………………………………
b) Chỉ tiêu
………………………………………………………………………
c) Biện pháp thực hiện
………………………………………………………………………
8. Bồi dưỡng thường xuyên
a) Nhiệm vụ
………………………………………………………………………
b) Chỉ tiêu
………………………………………………………………………
c) Biện pháp thực hiện
………………………………………………………………………
IV. CÁC CHỈ TIÊU:
1. Danh hiệu cá nhân:
Về nhà nước: …………………………………….
Về Công đoàn: …………..……………………..
2. Kết quả phân loại GV:……………………………………
3. Kết quả các lần hội giảng:……………………………………
4. Kết quả kiểm tra hồ sơ, giáo án:………………………………………
5. Chất lương môn dạy:SL
Môn
|
LỚP
|
TSHS
|
GIỎI
|
KHÁ
|
T BÌNH
|
YẾU
|
||||
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
|||
6. Học sinh giỏi cấp huyện:…… em. Học sinh giỏi cấp tỉnh:…… em.
7. Lớp chủ nhiệm: Được xếp vị thứ …./12 lớp trong toàn trường.
Cấu trúc của một bản kế hoạch cá nhân giáo viên tiểu học
Câu trúc chuẩn một file kế hoạch cá nhân của giáo viên Tiểu học sẽ bao gồm những thông tin sau:
- Sơ lược về giáo viên: gồm những thông tin như họ tên, giới tính, lớp/môn giảng dạy, thành tích…
- Đặc điểm tình hình năm học: trình bày về thông tin lớp, số lượng học sinh, điều kiện học tập
- Mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu, biện pháp thực hiện
Kế hoạch cá nhân của Giáo viên Tiểu học được đánh giá là quan trọng vì đặt mục tiêu, phương hướng giảng dạy của giáo viên trong suốt năm học. Vieclamgiaoduc.vn hi vọng bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn cách lập một file kế hoạch cá nhân hiệu quả.