Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm trung cấp chuyên nghiệp là một loại văn bằng quan trọng cho những người muốn trở thành giáo viên tại các trường trung cấp. Chứng chỉ này sẽ giúp những ai đam mê giảng dạy có đủ kiến thức và kỹ năng thực hiện công việc dạy học một cách hiệu quả và chuyên nghiệp. Trong bài viết này, Việc Làm Giáo Dục sẽ giới thiệu về chứng chỉ nghiệp vụ trong sư phạm trung cấp chuyên nghiệp.
Thông Tin Về Chứng Chỉ Nghiệp Vụ Sư Phạm Trung Cấp Chuyên Nghiệp – Nguồn ảnh: Pexels
Nội Dung Bài Viết
I. Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm trung cấp chuyên nghiệp là gì?
Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) là một chương trình đào tạo ngắn hạn dành cho những người muốn trở thành giáo viên tại các trường TCCN hoặc các cơ sở giáo dục khác. Chương trình này cung cấp cho sinh viên những kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành về sư phạm, giúp nâng cao năng lực giảng dạy và truyền đạt kiến thức một cách hiệu quả.
Sau khi hoàn thành chương trình, sinh viên sẽ được cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm TCCN, là một loại văn bằng chứng minh họ đã đáp ứng được các tiêu chuẩn nghiệp vụ sư phạm của giáo viên TCCN. Chứng chỉ này có giá trị sử dụng trên toàn quốc và không có thời hạn.
Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm TCCN là một yêu cầu bắt buộc đối với những người muốn đứng lớp tại các trường TCCN hoặc các trường cấp 1, cấp 2, cấp 3. Ngoài ra, chứng chỉ này cũng là một lợi thế cho những người muốn làm việc tại các trung tâm ngoại ngữ, tin học, dạy nghề, giáo dục thường xuyên…
Công việc nổi bật
II. Danh sách trường được phép cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
Danh sách trường hệ ĐH sư phạm
STT
|
Trường hệ ĐH sư phạm
|
1
|
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
|
2
|
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
|
3
|
Trường ĐH Sư phạm TP Hồ Chí Minh
|
4
|
Trường ĐH Sư phạm thuộc ĐH Thái Nguyên
|
5
|
Trường ĐH Sư phạm thuộc ĐH Huế
|
6
|
Trường ĐH Sư phạm thuộc ĐH Đà Nẵng
|
7
|
Trường ĐH Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội
|
8
|
Trường ĐH Sư phạm Thể dục Thể thao TP Hồ Chí Minh
|
9
|
Trường ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
|
10
|
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
|
11
|
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
|
12
|
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh
|
13
|
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh
|
14
|
Trường ĐH Giáo dục thuộc ĐH Quốc gia Hà Nội
|
Danh sách trường có khoa sư phạm
STT
|
Trường có khoa sư phạm
|
1
|
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
|
2
|
Trường ĐH Ngoại ngữ ĐH Quốc gia Hà Nội
|
3
|
Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội
|
4
|
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
|
5
|
Trường ĐH Công nghiệp Việt – Hung
|
6
|
Trường ĐH Mỹ thuật Việt Nam
|
7
|
Trường ĐH Hùng Vương
|
8
|
Khoa Ngoại ngữ thuộc ĐH Thái Nguyên
|
9
|
Trường ĐH Kỹ thuật Công nghiệp thuộc ĐH Thái Nguyên
|
10
|
Trường ĐH Nông Lâm thuộc ĐH Thái Nguyên
|
11
|
Trường ĐH Tây Bắc
|
12
|
Trường ĐH Hải Phòng
|
13
|
Trường ĐH Hoa Lư
|
14
|
Trường ĐH Hồng Đức
|
15
|
Trường ĐH Hà Tĩnh
|
16
|
Trường ĐH Quảng Bình
|
17
|
Học viện Âm nhạc Huế
|
18
|
Trường ĐH Ngoại ngữ thuộc ĐH Huế
|
19
|
Trường ĐH Nông Lâm thuộc ĐH Huế
|
20
|
Trường ĐH Nghệ thuật thuộc ĐH Huế
|
21
|
Khoa Giáo dục Thể chất thuộc ĐH Huế
|
22
|
Trường ĐH Ngoại ngữ thuộc ĐH Đà Nẵng
|
23
|
Trường ĐH Bách khoa thuộc ĐH Đà Nẵng
|
24
|
Trường ĐH Quảng Nam
|
25
|
Trường ĐH Quy Nhơn
|
26
|
Trường ĐH Phạm Văn Đồng
|
27
|
Trường ĐH Phú Yên
|
28
|
Trường ĐH Tây Nguyên
|
29
|
Trường ĐH Đà Lạt
|
30
|
Nhạc viện TP Hồ Chí Minh
|
31
|
Trường ĐH Văn hóa – Nghệ thuật Quân đội
|
32
|
Trường ĐH Mỹ thuật TP Hồ Chí Minh
|
33
|
Trường ĐH Nông Lâm TP Hồ Chí Minh
|
34
|
Trường ĐH Công nghiệp TP Hồ Chí Minh
|
35
|
Trường ĐH Hoa sen
|
36
|
Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn thuộc ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh
|
37
|
Trường ĐH Sài Gòn
|
38
|
Trường ĐH Tiền Giang
|
39
|
Trường ĐH Trà Vinh
|
40
|
Trường ĐH Bạc Liêu
|
41
|
Trường ĐH Cần Thơ
|
42
|
Trường ĐH An Giang
|
43
|
Trường ĐH Đồng Tháp
|
44
|
Trường ĐH Bình Dương
|
45
|
Trường ĐH Thủ Dầu Một
|
46
|
Trường ĐH Đồng Nai
|
47
|
Trường ĐH Thể dục Thể thao Bắc Ninh
|
48
|
Trường ĐH Nông Lâm Bắc Giang
|
49
|
Trường ĐH Tân Trào (Cao đẳng Tuyên Quang)
|
50
|
Học viện Quản lý Giáo dục
|
51
|
Trường Cán bộ quản lý giáo dục TP Hồ Chí Minh
|
III. Những nhóm nhân sự nào cần có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm TCCN?
Những nhóm nhân sự nào cần có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm trung cấp chuyên nghiệp? Đó là những người sau:
- Sinh viên và người đi làm muốn nâng cao năng lực sư phạm của mình qua các khóa học bồi dưỡng.
- Giáo viên đang công tác tại các cơ sở giáo dục trung cấp và trung tâm mà chưa có bằng sư phạm hoặc chưa được đào tạo nghiệp vụ sư phạm.
- Cựu sinh viên ĐH có mong muốn làm giáo viên tại các trường Trung cấp Chuyên nghiệp, các trung tâm dạy thêm, dạy nghề, giáo dục thường xuyên.
Xem ngay: Tin tuyển dụng việc làm Giáo Viên Toán
IV. Nội dung đào tạo chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm TCCN
Thời gian học
Để nâng cao nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên Trung cấp Chuyên nghiệp, Bộ GD&ĐT tổ chức chương trình bồi dưỡng NVSP ngắn hạn, chỉ 25 tín chỉ. Học viên chỉ mất 4-5 tháng để hoàn tất chương trình này. Học viên muốn có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm trung cấp chuyên nghiệp có thể linh hoạt chọn hình thức học trực tiếp hoặc học trực tuyến, tùy thuộc vào cơ sở đào tạo.
Tổng quan chương trình – nội dung học
Với mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên Dạy nghề và Trung cấp Chuyên nghiệp, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm TCCN theo thông tư số 10/2013/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2013. Chương trình này thay thế hai chương trình cũ là bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm bậc 1 và bậc 2, được áp dụng từ năm 1992 và 1993.
Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm TCCN bao gồm hai khối kiến thức chính: khối kiến thức bắt buộc và khối kiến thức tự chọn. Khối kiến thức bắt buộc giúp giáo viên nắm vững các lý thuyết và kỹ năng cơ bản trong sư phạm nghề nghiệp, bao gồm:
Học phần bồi dưỡng
|
Số tín chỉ
|
Tâm lý học sư phạm nghề nghiệp
|
4
|
Giáo dục học nghề nghiệp
|
3
|
Tổ chức và quản lí quá trình dạy học
|
3
|
Phương pháp và kĩ năng dạy học
|
4
|
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
|
2
|
Giao tiếp và ứng xử sư phạm
|
2
|
Thực tập sư phạm
|
3
|
Tổng số
|
21
|
Khối kiến thức tự chọn giúp giáo viên bổ sung và phát triển các kiến thức và kĩ năng nâng cao trong giáo dục nghề nghiệp, bao gồm:
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
Phát triển chương trình đào tạo TCCN
|
2
|
Kiểm tra, đánh giá trong giáo dục TCCN
|
2
|
Sử dụng phương tiện và công nghệ dạy học trong giáo dục nghề nghiệp
|
2
|
Ứng dụng CNTT trong dạy học
|
2
|
Tư vấn hướng nghiệp cho học sinh
|
2
|
Quản lý chất lượng trong giáo dục TCCN
|
2
|