UBND huyện Cầu Kè, Trà Vinh xét tuyển viên chức năm 2023

Số lượng: 65

Địa điểm làm việc: Trà Vinh

Ngày phát hành: 07/12/2023

Hạn đăng ký: 28/12/2023

  • Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
  • Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
  • Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ Quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
  • Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
  • Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
  • Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
  • Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập;
  • Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện;
  • Căn cứ Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
  • Căn cứ Thông tư số 21/2022/TT-BGDĐT, ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập;
  • Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
  • Căn cứ Thông tư số 07/2019/TT-BGDĐT ngày 02/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập;
  • Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ
  • Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
  • Căn cứ Thông tư Liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
  • Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
  • Căn cứ Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
  • Căn cứ Quyết định số 1127/QĐ-UBND ngày 27/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao số lượng người làm việc (biên chế viên chức) năm 2023 đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và các Hội được Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ ở địa phương.
  • Căn cứ Công văn số 1911/SNV-CCVC ngày 24/11/2023 của Giám đốc Sở Nội vụ về việc thẩm định kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2023;
  • Căn cứ Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 08/11/2023 của Ủy ban nhân dân huyện tuyển dụng viên chức năm 2023.
  • Ủy ban nhân dân huyện thông báo xét tuyển viên chức năm 2023, như sau:

1. Nguyên tắc tuyển dụng

  • Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp theo quy định và số lượng người làm việc đã được phê duyệt
  • Việc tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh
  • Những người được tuyển chọn phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ gắn với chức danh nghề nghiệp, hạng chức danh nghề nghiệp cần tuyển
  • Người đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ, văn bản trong hồ sơ đăng ký dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật. Không tiếp nhận bổ sung các giấy tờ xác nhận đối tượng ưu tiên sau khi công bố kết quả tuyển dụng
  • Thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào một vị trí việc làm tại một đơn vị có nhu cầu tuyển dụng, nếu thí sinh nào đăng ký dự tuyển từ hai vị trí việc làm trở lên trong kỳ tuyển dụng sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển. Hồ sơ đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại
  • Điểm kết quả của người dự tuyển được xếp theo thứ tự từ cao xuống cho đến hết chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm

2. Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký

Điều kiện chung:

  • Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam
  • Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định của Bộ luật Lao động hiện hành
  • Có Phiếu đăng ký dự tuyển
  • Có lý lịch rõ ràng
  • Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển; trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận
  • Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển
  • Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không trái với quy định của pháp luật

Điều kiện cụ thể:

Ngoài các điều kiện chung, đối tượng dự tuyển phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, vị trí tuyển dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước và yêu cầu cụ thể tại Bảng thống kê nhu cầu và mô tả vị trí việc làm cần tuyển dụng theo Kế hoạch này.

Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:

  • Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
  • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng

Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng:

  • Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm xét tuyển tại vòng 2 gồm:
    Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B
  • Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm xét tuyển tại vòng 2 gồm:
    Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp được đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động
  • Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm xét tuyển tại vòng 2 gồm:
    Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong
  • Trường hợp người dự xét tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm tại vòng 2.
    Không tính điểm ưu tiên vào kết quả điểm tuyển dụng đối với trường hợp người dự tuyển bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng

3. Bảng mô tả / Yêu cầu vị trí

Đơn vị tuyển dụng, sử dụng Vị trí việc làm Chức danh nghề nghiệp bổ nhiệm khi trúng tuyển
Cấp mầm non
Trường Mầm non Thị trấn Cầu Kè Giáo viên mầm non Giáo viên mầm non hang III (V.07.02.26)
Trường Mầm non xã Hòa Ân Giáo viên mầm non Giáo viên mầm non hang III (V.07.02.26)
Trường Mầm non xã Châu Điền Giáo viên mầm non Giáo viên mầm non hang III (V.07.02.26)
Trường Mầm non xã Phong Phú Giáo viên mầm non Giáo viên mầm non hang III (V.07.02.26)
Truong Mam non xã Phong Thạnh Giáo viên mầm non Giáo viên mầm non hang III (V.07.02.26)
Trường Mầm non xã Ninh Thái Giáo viên mầm non Giáo viên mầm non hang III (V.07.02.26)
Trường Mầm non xã An Phú Tân Giáo viên mầm non Giáo viên mầm non hang III (V.07.02.26)
Trường Mầm non xã Tam Ngãi Giáo viên mầm non Giáo viên mầm non hang III (V.07.02.26)
Trường Mầm non xã Thông Hòa Giáo viên mầm non Giáo viên mầm non hang III (V.07.02.26)
Trường Mầm non xã Thạnh Phú Giáo viên mầm non Giáo viên mầm non hang III (V.07.02.26)
Cấp tiểu học
Trường Tiểu học thị trấn Cầu Kẻ Giáo viên day môn tiếng Anh Giáo viên Tiểu học hạng III (V.07.03.29)
Trường Tiểu học Hòa Ấn A Giáo viên day môn tiếng Anh Giáo viên Tiểu học hạng III (V.07.03.29)
Trường Tiểu học Hòa Ân B Giáo viên day môn tiếng Anh Giáo viên Tiểu học hạng III (V.07.03.29)
Trường Tiểu học Hòa Tân A Giáo viên day môn tiếng Anh Giáo viên Tiểu học hạng III (V.07.03.29)
Trường Tiểu học Hòa Tân B Giáo viên day môn tiếng Anh Giáo viên Tiểu học hạng III (V.07.03.29)
Trường Tiểu học Phong Phú A Giáo viên day môn tiếng Anh Giáo viên Tiểu học hạng III (V.07.03.29)
Trường Tiểu học Phong Phú B Giáo viên day môn tiếng Anh Giáo viên Tiểu học hạng III (V.07.03.29)
Trường Tiểu học Phong Thạnh B Giáo viên day mon tiếng Anh Giáo viên Tiểu học hạng III (V.07.03.29)
Trường Tiểu học Ninh Thới Giáo viên day môn tiếng Tin học Giáo viên Tiểu học hạng III (V.07.03.29)
Trường Tiểu học An Phú Tân A Giáo viên day mon tiếng Anh Giáo viên Tiểu học hạng III (V.07.03.29)
Trường Tiểu học An Phú Tân B Giáo viên day mon tiếng Anh Giáo viên Tiểu học hạng III (V.07.03.29)
Giáo viên day môn tiếng Tin học Giáo viên Tiểu học hạng III (V.07.03.29)
Trường Tiểu học Tam Ngãi Giáo viên day mon tiếng Anh Giáo viên Tiểu học hạng III (V.07.03.29)
Cấp trung học cơ sở
Trường Trung học cơ sở Hòa Tân Giáo viên dạy môn Tiếng anh Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (V.07.04.32)
Trường Trung học cơ sở Châu Điền Giáo viên dạy môn Ngữ văn Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (V.07.04.32)
Giáo viên dạy môn Địa lý Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (V.07.04.32)
Trường Trung học cơ sở Phong Phú Giáo viên dạy môn Tiếng anh Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (V.07.04.32)
Trường Trung học cơ sở An Phú Tân Giáo viên dạy môn Lịch sử Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (V.07.04.32)
Giáo viên dạy môn Âm nhạc Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (V.07.04.32)
Trường Trung học cơ sở Tam Ngãi Giáo viên day mon Tiếng anh Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (V.07.04.32)
Giáo viên dạy môn Lịch sử Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (V.07.04.32)
Trung tâm GDNN – GDTX
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên Giáo viên dạy môn Ngữ văn Giáo viên Trung học phổ thông hang III (V.07.05.15)
Giáo viên dạy môn cơ khí Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (V.09.02.07)
Đơn vị tuyển dụng, sử dụng Vị trí việc làm Chức danh nghề nghiệp bổ nhiệm khi trúng tuyển
Trường Mầm non Xã Ninh Thời Kế toán trường Mầmnon Kế toán viên (06.031)
Trường Mầm non Xã Tam Ngãi Kế toán trường Mầmnon Kế toán viên (06.031)
Trường Tiểu học thị trấn Cầu Kè Kế toán trường Tiểu học Kế toán viên (06.031)
Trường Tiểu học Châu Dien A Kế toán trường Tiểu học Kế toán viên (06.031)
Trường Tiểu học Ninh Thới Kế toán trường Tiểu học Kế toán viên (06.031)
Trường Tiểu học Thông Hòa B Kế toán trường Tiểu học Kế toán viên (06.031)
Trường Trung học cơ sở thị trấn Cầu Kè Kế toán truong Trung học CƠ SỞ Kế toán viên (06.031)
Trường Trung học cơ sở Châu Điền Kế toán trường Trung học CƠ SỞ Kế toán viên (06.031)
Trường Trung học cơ sở Phong Phú Kế toán trường Trung học CƠ SỞ Kế toán viên (06.031)
Trường Trung học cơ sở Ninh Thới Kế toán trường Trung học CƠ SỞ Kế toán viên (06.031)
Trường Trung học cơ sở Tam Ngãi Kế toán trường Trung học CƠ SỞ Kế toán viên (06.031)

4. Nội dung, hình thức và lệ phí tuyển dụng

Vòng 1

  • Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm để xác định ứng viên có đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kiểm tra, sát hạch thông qua phỏng vấn tại vòng 2

Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

  1. Đối với vị trí tuyển dụng giáo viên
  • Hình thức thi: Thực hành.
  • Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
  • Thời gian thi: 02 tiết học, mỗi tiết 45 phút.
  • Thang điểm: 100 điểm.
  •  Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi thực hành

2. Đối với vị trí tuyển dụng nhân viên: Phỏng vấn về chuyên môn của vị trí cần tuyển dụng

  • Thời gian phỏng vấn: 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
  • Thang điểm phỏng vấn: 100 điểm.
  • Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi phỏng vấn.

Lệ phí

Trường hợp hồ sơ của người đăng ký dự tuyển được xác định là đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển thì người đăng ký dự tuyển phải nộp phí xét tuyển. Mức thu dự kiến như sau:

  • Đối với kỳ xét tuyển viên chức có dưới 100 thí sinh: 500.000 đồng/thí sinh.
  • Đối với kỳ xét tuyển viên chức có từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh.
  • Đối với kỳ xét tuyển viên chức có từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí sinh.

5. Xác định người trúng tuyển

Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau đây:

  1. Có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành đạt từ 50 điểm trở lên;
  2.  Có số điểm phỏng vấn hoặc thực hành cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được xét tuyển của từng vị trí việc làm;
  3. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành cộng với điểm ưu tiên bằng nhau ở chi tiêu cuối của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển;
  4. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.

6. Hồ sơ tuyển dụng viên chức

Người đăng ký xét tuyển viên chức nộp hồ sơ dự xét tuyển viên chức, gồm:

  1. Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu kèm theo Thông báo này.
  2. 03 (ba) phong bì (kèm theo tem) và ghi rõ địa chỉ liên lạc để gửi các thông báo có liên quan; 03 (ba) ảnh 3×4 có ghi rõ họ và tên ở mặt sau của mỗi tấm ảnh.
  3. Bản sao chụp (bản photocopy và không yêu cầu chứng thực/công chức/sao y; trường hợp các văn bằng ghi bằng tiếng nước ngoài thì nộp kèm theo bản dịch sang tiếng Việt Nam); bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học theo yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng.
  4. Văn bản ý kiến của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý theo phân cấp đối với trường hợp người đăng ký dự tuyển đang là viên chức.

7. Quy trình, thời gian & địa điểm tổ chức

  1. Thời hạn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển viên chức: Là 30 ngày, kể từ ngày 29 tháng 11 năm 2023 đến ngày hết ngày 28 tháng 12 năm 2023 (đối với hồ sơ đăng ký dự tuyển gửi theo đường bưu chính sẽ được căn cứ theo dấu của bưu điện). 3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển viên chức:
  2. Địa chỉ tiếp nhận trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cầu Kè, đường Lê Lợi, khóm 2, thị trấn Cầu Kè, huyện Cầu Kè,
    tỉnh Trà Vinh.
  3. Số điện thoại liên hệ: Phòng Giáo dục và Đào tạo 0294.3834.033 (nếu có thắc mắc liên quan đến việc nhận, gửi phiếu dự tuyển và điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký xét tuyển…).

8. File đính kèm