Cách tính tiền 1 tiết dạy của giáo viên THCS hiện nay như thế nào là thắc mắc của khá nhiều giáo viên. Giáo viên đảm nhận việc giáo dục và đào tạo cho thế hệ trẻ, góp phần xây dựng nền tảng vững chắc cho sự phát triển của đất nước. Chính vì lý do đó, Vieclamgiaoduc sẽ nêu rõ về cách tính lương 1 tiết học dành cho giáo viên THCS theo quy định mới nhất năm 2023.
Cách tính tiền 1 tiết dạy của giáo viên THCS hiện nay như thế nào – Nguồn ảnh: Pexels
Nội Dung Bài Viết
I. Hướng dẫn cách tính tiền 1 tiết dạy của giáo viên THCS
Theo Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC, cách tính tiền 1 tiết dạy của giáo viên THCS dựa vào số giờ dạy được tính theo công thức sau:
Tiền lương 1 giờ dạy = [(Tổng tiền lương của 12 tháng trong năm học) : (Định mức giờ dạy/năm)] x [Số tuần dành cho giảng dạy (dạy trẻ)/52 tuần].
Trong đó, tiền lương của một tháng bao gồm: Mức lương theo ngạch, bậc hiện hưởng, các khoản phụ cấp lương và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có).
II. Chính sách lương dạy thêm giờ của giáo viên THCS
Theo quy định, giáo viên THCS có thể được phân công dạy thêm giờ để bù giờ cho các hoạt động ngoài giờ lên lớp như tổ chức các hoạt động ngoại khóa, tuyên truyền, vệ sinh trường học, hướng dẫn học sinh rèn luyện kỹ năng… Công thức tính tiền lương dạy thêm giờ một năm như sau:
- Tiền lương dạy thêm giờ/năm học = số giờ dạy thêm/năm học x tiền lương 1 giờ dạy thêm.
- Tiền lương 1 giờ dạy thêm = tiền lương 1 giờ dạy x 150%.
Tham khảo: tin tuyển dụng việc làm Giáo viên dạy STEM / STEAM
III. Quy định về định mức tiết dạy của giáo viên THCS
Để tính toán lương theo 1 tiết học và dạy cấp THCS, các giáo viên cần biết đến định mức tiết dạy của từng loại giáo viên. Theo quy định chung, định mức tiết dạy sẽ là số tiết lý thuyết hoặc thực hành của mỗi giáo viên phải giảng dạy trong một tuần. Cụ thể như sau:
1. Trường hợp là giáo viên bộ môn
Dựa vào Điều 6 Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT), quy định về định mức tiết dạy đối với giáo viên như sau:
- Định mức tiết dạy của giáo viên tiểu học là 23 tiết, giáo viên trung học cơ sở là 19 tiết, giáo viên trung học phổ thông là 17 tiết;
- Định mức tiết dạy của giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú là 17 tiết ở cấp trung học cơ sở, 15 tiết ở cấp trung học phổ thông;
- Định mức tiết dạy của giáo viên trường phổ thông dân tộc bán trú là 21 tiết ở cấp tiểu học, 17 tiết ở cấp trung học cơ sở;
- Định mức tiết dạy của giáo viên trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật là 21 tiết đối với giáo viên ở cấp tiểu học, 17 tiết đối với giáo viên ở cấp trung học cơ sở.
2. Trường hợp là giáo viên chủ nhiệm kiêm nhiệm bộ môn
Ngoài việc giảng dạy bộ môn, giáo viên chủ nhiệm còn có thêm nhiệm vụ quản lý, chăm sóc và theo sát tình hình học tập của các học sinh trong một lớp học. Vì vậy, họ được hưởng chế độ giảm giờ dạy như sau:
- Giáo viên chủ nhiệm ở cấp tiểu học được hưởng chế độ giảm đứng lớp 3 tiết/tuần,
- Giáo viên các cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông được giảm 4 tiết/tuần.
- Giáo viên chủ nhiệm hiện đang công tác ở trường dân tộc bao gồm THCS và THPT được giảm 4 tiết/tuần.
- Giáo viên chủ nhiệm dạy ở trường chuyên, trường bán trú được giảm 4 tiết/tuần.
- Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật được miễn dạy 3 tiết/tuần.
Công việc nổi bật
IV. Bảng lương của giáo viên THCS sau ngày 1/7/2023
Qua thời gian và sự phát triển của ngành Giáo Dục, cách tính tiền 1 tiết dạy giáo viên THCS cũng như bảng lương của giáo viên THCS có sự thay đổi để phù hợp với cuộc sống hiện đại. Bạn có thể tham khảo bảng lương giáo viên THCS theo từng chức danh nghề nghiệp từ sau cải cách tiền lương cơ sở như sau:
Mức lương giáo viên THCS hạng 3 | Bậc lương | Hệ số lương |
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 |
Mức lương giáo viên THCS hạng 2 | Bậc lương | Hệ số lương |
Bậc 1 | 4 | 7.200.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 |
Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 |
Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 |
Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 |
Bậc 6 | 5,70 | 10.260.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 |
Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 |
Mức lương giáo viên THCS hạng 1 | Bậc lương | Hệ số lương |
Bậc 1 | 4,40 | 7.920.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 8.532.000 |
Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 |
Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 |
Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 |
Bậc 6 | 6,10 | 10.980.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 |
Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 |
Trên đây là những thông tin cơ bản về chính sách lương dạy thêm giờ và quy định về định mức lương theo 1 tiết dạy của giáo viên THCS. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ qua các công thức để biết được mức lương và giá trị đóng góp của mình theo số giờ 1 tiết học.