Xác định trước tuổi nghỉ hưu của giáo viên sẽ giúp thầy cô tự tin, chủ động hơn trong quá trình công tác giảng dạy. Vậy tuổi hưu trí của nhóm đối tượng lao động này được Nhà nước và Pháp luật quy định như thế nào? Tất cả sẽ được Vieclamgiaoduc giải đáp chi tiết ngay trong bài viết dưới đây, cùng theo dõi nhé!
Tuổi nghỉ hưu của Giáo viên chi tiết nhất [Có bảng năm sinh] – Nguồn ảnh: Pexels
Nội Dung Bài Viết
Tuổi nghỉ hưu của Giáo viên theo quy định hiện tại
Tuổi nghỉ hưu của giáo viên là gì?
Tuổi nghỉ hưu, hay còn được biết đến là tuổi hưu trí, là ngưỡng độ tuổi mà giáo viên, theo quy định của pháp luật, có đủ điều kiện để nhận trợ cấp hưu trí đầy đủ khi rời bỏ công việc giảng dạy theo độ tuổi lao động quy định.
Theo quy định của Luật lao động, khi đạt đến tuổi nghỉ hưu, thầy cô đang thực hiện các công việc theo quy định của pháp luật sẽ phải chấm dứt hợp đồng lao động và kết thúc quá trình làm việc để tận hưởng giai đoạn an dưỡng tuổi già. Tuổi nghỉ hưu của giáo viên được điều chỉnh linh hoạt theo từng thời kỳ và điều kiện cụ thể, có sự khác biệt giữa giáo viên nam và nữ tùy thuộc vào sự phát triển của xã hội, thể chất, và sức khỏe trung bình của cộng đồng.
Quy định độ tuổi nghỉ hưu cho giáo viên là viên chức
Căn cứ vào quy định tại khoản 2 của Điều 169 Bộ Luật Lao động năm 2019, tuổi nghỉ hưu của giáo viên là viên chức trong điều kiện bình thường vào năm 2023 sẽ được xác định như sau:
- Năm 2021, giáo viên nam được nghỉ hưu khi đủ 60 tuổi 3 tháng. Theo lộ trình, mỗi năm tuổi nghỉ hưu sẽ tăng thêm 03 tháng cho đến khi đạt đến 62 tuổi vào năm 2028.
- Năm 2021, giáo viên nữ được nghỉ hưu khi đủ 55 tuổi 04 tháng. Theo lộ trình, mỗi năm tuổi nghỉ hưu sẽ tăng thêm 04 tháng, cho đến khi đạt đến 60 tuổi vào năm 2035.
Ngoài ra, theo quy định của Điều 169 Bộ Luật Lao động năm 2019, giáo viên là viên chức có thể về hưu trước tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
Nghỉ hưu trước tuổi
Giáo viên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn và nhận phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước 01/01/2021 có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn, nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi quy định.
Trường hợp thầy cô bị suy giảm khả năng lao động
- Suy giảm từ 61% đến dưới 81%, tuổi nghỉ hưu là đủ 55 tuổi 09 tháng đối với nam và 51 tuổi đối với nữ.
- Suy giảm từ 81% trở lên, tuổi nghỉ hưu là đủ 50 tuổi 09 tháng đối với nam và 46 tuổi đối với nữ.
Điều kiện tăng tuổi nghỉ hưu theo Nghị định 50/2022/NĐ-CP
Giáo viên là viên chức có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập được tăng tuổi hưu trí thêm 05 năm so với tuổi nghỉ hưu chung.
Trong thời gian thực hiện nghỉ hưu ở tuổi cao hơn, viên chức chỉ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, và không được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
Công việc nổi bật
Quy định của pháp luật về tuổi nghỉ hưu giáo viên tư thục
Theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật lao động năm 2019, việc xác định tuổi nghỉ hưu của giáo viên tư thục được tuân theo các nguyên tắc sau:
- Thầy cô cần đảm bảo thời gian đóng Bảo hiểm xã hội theo quy định và đạt đủ điều kiện để nhận lương hưu khi đến tuổi nghỉ hưu.
- Trong điều kiện giảng dạy bình thường, lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu sẽ kéo dài cho đến khi giáo viên nam đủ 62 tuổi vào năm 2028 và gioá viên nữ đủ 60 tuổi vào năm 2035.
- Tính từ năm 2021, trong điều kiện bình thường, tuổi nghỉ hưu của giáo viên nam là 60 tuổi 3 tháng và của giáo viên nữ là 55 tuổi 4 tháng.
- Đối với những giáo viên bị suy giảm khả năng lao động hoặc làm việc ở những môi trường đặc biệt độc hại, nguy hiểm, hoặc ở vùng có điều kiện kinh tế khó khăn, thầy cô tư thục có thể sẽ được nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn, nhưng không quá 5 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định.
Chi tiết bảng tính tuổi nghỉ hưu giáo viên theo năm sinh
Vào ngày 18/11/2020, chính phủ đã ban hành Nghị định số 135/2020/NĐ-CP, chính thức quy định về tuổi nghỉ hưu của giáo viên. Từ ngày 01/01/2021, thang tuổi hưu trí của giáo viên sẽ được quy định như bảng sau:
Lao động nam | Lao động nữ | ||||||||
Thời điểm sinh | Tuổi nghỉ hưu | Thời điểm hưởng lương hưu | Thời điểm sinh | Tuổi nghỉ hưu | Thời điểm hưởng lương hưu | ||||
Tháng | Năm | Tháng | Năm | Tháng | Năm | Tháng | Năm | ||
1 | 1961 | 60 tuổi 3 tháng | 5 | 2021 | 1 | 1966 | 55 tuổi 4 tháng | 6 | 2021 |
2 | 1961 | 6 | 2021 | 2 | 1966 | 7 | 2021 | ||
3 | 1961 | 7 | 2021 | 3 | 1966 | 8 | 2021 | ||
4 | 1961 | 8 | 2021 | 4 | 1966 | 9 | 2021 | ||
5 | 1961 | 9 | 2021 | 5 | 1966 | 10 | 2021 | ||
6 | 1961 | 10 | 2021 | 6 | 1966 | 11 | 2021 | ||
7 | 1961 | 11 | 2021 | 7 | 1966 | 12 | 2021 | ||
8 | 1961 | 12 | 2021 | 8 | 1966 | 1 | 2022 | ||
9 | 1961 | 1 | 2022 | 9 | 1966 | 55 tuổi 8 tháng | 6 | 2022 | |
10 | 1961 | 60 tuổi 6 tháng | 5 | 2022 | 10 | 1966 | 7 | 2022 | |
11 | 1961 | 6 | 2022 | 11 | 1966 | 8 | 2022 | ||
12 | 1961 | 7 | 2022 | 12 | 1966 | 9 | 2022 | ||
1 | 1962 | 8 | 2022 | 1 | 1967 | 10 | 2022 | ||
2 | 1962 | 9 | 2022 | 2 | 1967 | 11 | 2022 | ||
3 | 1962 | 10 | 2022 | 3 | 1967 | 12 | 2022 | ||
4 | 1962 | 11 | 2022 | 4 | 1967 | 1 | 2023 | ||
5 | 1962 | 12 | 2022 | 5 | 1967 | 56 tuổi | 6 | 2023 | |
6 | 1962 | 1 | 2023 | 6 | 1967 | 7 | 2023 | ||
7 | 1962 | 60 tuổi 9 tháng | 5 | 2022 | 7 | 1967 | 8 | 2023 | |
8 | 1962 | 6 | 2022 | 8 | 1967 | 9 | 2023 | ||
9 | 1962 | 7 | 2022 | 9 | 1967 | 10 | 2023 | ||
10 | 1962 | 8 | 2022 | 10 | 1967 | 11 | 2023 | ||
11 | 1962 | 9 | 2022 | 11 | 1967 | 12 | 2023 | ||
12 | 1962 | 10 | 2022 | 12 | 1967 | 1 | 2024 | ||
1 | 1963 | 11 | 2022 | 1 | 1968 | 56 tuổi 4 tháng | 6 | 2024 | |
2 | 1963 | 12 | 2022 | 2 | 1968 | 7 | 2024 | ||
3 | 1963 | 1 | 2023 | 3 | 1968 | 8 | 2024 | ||
4 | 1963 | 61 tuổi | 5 | 2024 | 4 | 1968 | 9 | 2024 | |
5 | 1963 | 6 | 2024 | 5 | 1968 | 10 | 2024 | ||
6 | 1963 | 7 | 2024 | 6 | 1968 | 11 | 2024 | ||
7 | 1963 | 8 | 2024 | 7 | 1968 | 12 | 2024 | ||
8 | 1963 | 9 | 2024 | 8 | 1968 | 1 | 2025 | ||
9 | 1963 | 10 | 2024 | 9 | 1968 | 56 tuổi 8 tháng | 6 | 2025 | |
10 | 1963 | 11 | 2024 | 10 | 1968 | 7 | 2025 | ||
11 | 1963 | 12 | 2024 | 11 | 1968 | 8 | 2025 | ||
12 | 1963 | 1 | 2025 | 12 | 1968 | 9 | 2025 | ||
1 | 1964 | 61 tuổi 3 tháng | 5 | 2025 | 1 | 1969 | 10 | 2025 | |
2 | 1964 | 6 | 2025 | 2 | 1969 | 11 | 2025 | ||
3 | 1964 | 7 | 2025 | 3 | 1969 | 12 | 2025 | ||
4 | 1964 | 8 | 2025 | 4 | 1969 | 1 | 2026 | ||
5 | 1964 | 9 | 2025 | 5 | 1969 | 57 tuổi | 6 | 2026 | |
6 | 1964 | 10 | 2025 | 6 | 1969 | 7 | 2026 | ||
7 | 1964 | 11 | 2025 | 7 | 1969 | 8 | 2026 | ||
8 | 1964 | 12 | 2025 | 8 | 1969 | 9 | 2026 | ||
9 | 1964 | 1 | 2026 | 9 | 1969 | 10 | 2026 | ||
10 | 1964 | 61 tuổi 6 tháng | 5 | 2026 | 10 | 1969 | 11 | 2026 | |
11 | 1964 | 6 | 2026 | 11 | 1969 | 12 | 2026 | ||
12 | 1964 | 7 | 2026 | 12 | 1969 | 1 | 2027 | ||
1 | 1965 | 8 | 2026 | 1 | 1970 | 57 tuổi 4 tháng | 6 | 2027 | |
2 | 1965 | 9 | 2026 | 2 | 1970 | 7 | 2027 | ||
3 | 1965 | 10 | 2026 | 3 | 1970 | 8 | 2027 | ||
4 | 1965 | 11 | 2026 | 4 | 1970 | 9 | 2027 | ||
5 | 1965 | 12 | 2026 | 5 | 1970 | 10 | 2027 | ||
6 | 1965 | 1 | 2027 | 6 | 1970 | 11 | 2027 | ||
7 | 1965 | 61 tuổi 9 tháng | 5 | 2027 | 7 | 1970 | 12 | 2027 | |
8 | 1965 | 6 | 2027 | 8 | 1970 | 1 | 2028 | ||
9 | 1965 | 7 | 2027 | 9 | 1970 | 57 tuổi 8 tháng | 6 | 2028 | |
10 | 1965 | 8 | 2027 | 10 | 1970 | 7 | 2028 | ||
11 | 1965 | 9 | 2027 | 11 | 1970 | 8 | 2028 | ||
12 | 1965 | 10 | 2027 | 12 | 1970 | 9 | 2028 | ||
1 | 1966 | 11 | 2027 | 1 | 1971 | 10 | 2028 | ||
2 | 1966 | 12 | 2027 | 2 | 1971 | 11 | 2028 | ||
3 | 1966 | 1 | 2028 | 3 | 1971 | 12 | 2028 | ||
Từ tháng 4/1966 trở đi | 62 tuổi | Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 62 tuổi | 4 | 1971 | 1 | 2029 | |||
5 | 1971 | 58 tuổi | 6 | 2029 | |||||
6 | 1971 | 7 | 2029 | ||||||
7 | 1971 | 8 | 2029 | ||||||
8 | 1971 | 9 | 2029 | ||||||
9 | 1971 | 10 | 2029 | ||||||
10 | 1971 | 11 | 2029 | ||||||
11 | 1971 | 12 | 2029 | ||||||
12 | 1971 | 1 | 2030 | ||||||
1 | 1972 | 58 tháng 4 tháng | 6 | 2030 | |||||
2 | 1972 | 7 | 2030 | ||||||
3 | 1972 | 8 | 2030 | ||||||
4 | 1972 | 9 | 2030 | ||||||
5 | 1972 | 10 | 2030 | ||||||
6 | 1972 | 11 | 2030 | ||||||
7 | 1972 | 12 | 2030 | ||||||
8 | 1972 | 1 | 2031 | ||||||
9 | 1972 | 58 tuổi 8 tháng | 6 | 2031 | |||||
10 | 1972 | 7 | 2031 | ||||||
11 | 1972 | 8 | 2031 | ||||||
12 | 1972 | 9 | 2031 | ||||||
1 | 1973 | 10 | 2031 | ||||||
2 | 1973 | 11 | 2031 | ||||||
3 | 1973 | 12 | 2031 | ||||||
4 | 1973 | 1 | 2032 | ||||||
5 | 1973 | 59 tuổi | 6 | 2032 | |||||
6 | 1973 | 7 | 2032 | ||||||
7 | 1973 | 8 | 2032 | ||||||
8 | 1973 | 9 | 2032 | ||||||
9 | 1973 | 10 | 2032 | ||||||
10 | 1973 | 11 | 2032 | ||||||
11 | 1973 | 12 | 2032 | ||||||
12 | 1973 | 59 tuổi 4 tháng | 1 | 2033 | |||||
1 | 1974 | 6 | 2033 | ||||||
2 | 1974 | 7 | 2033 | ||||||
3 | 1974 | 8 | 2033 | ||||||
4 | 1974 | 9 | 2033 | ||||||
5 | 1974 | 10 | 2033 | ||||||
6 | 1974 | 11 | 2033 | ||||||
7 | 1974 | 12 | 2033 | ||||||
8 | 1974 | 1 | 2034 | ||||||
9 | 1974 | 59 tuổi 8 tháng | 6 | 2034 | |||||
10 | 1974 | 7 | 2034 | ||||||
11 | 1974 | 8 | 2034 | ||||||
12 | 1974 | 9 | 2034 | ||||||
1 | 1975 | 10 | 2034 | ||||||
2 | 1975 | 11 | 2034 | ||||||
3 | 1975 | 12 | 2034 | ||||||
4 | 1975 | 1 | 2034 | ||||||
Từ tháng 5/1975 trở đi | 60 tuổi | Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 60 tuổi. |
Tuổi nghỉ hưu theo từng cấp giảng dạy
Tuổi nghỉ hưu giáo viên mầm non
Theo quy định của Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, giáo viên mầm non sẽ nghỉ hưu theo các quy định cụ thể về độ tuổi. Thầy nam sẽ đủ điều kiện nghỉ hưu khi đạt 62 tuổi vào năm 2028, trong khi lao động nữ sẽ có quyền nghỉ hưu khi đạt 60 tuổi vào năm 2035.
Điều này áp dụng chung cho tất cả giáo viên mầm non.
Tuy nhiên, đối với những giáo viên giảng dạy tại những khu vực đặc biệt khó khăn hoặc có suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên, quy định về độ tuổi nghỉ hưu có thể được điều chỉnh linh hoạt để phản ánh tình hình cụ thể của từng địa phương. Cụ thể, trong trường hợp này, thầy cô mầm non có thể nghỉ hưu ở độ tuổi thấp hơn so với quy định chung về tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.
Lao động nam | Lao động nữ | ||
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
2021 | 55 tuổi 3 tháng | 2021 | 50 tuổi 4 tháng |
2022 | 55 tuổi 6 tháng | 2022 | 50 tuổi 8 tháng |
2023 | 55 tuổi 9 tháng | 2023 | 51 tuổi |
2024 | 56 tuổi | 2024 | 51 tuổi 4 tháng |
2025 | 56 tuổi 3 tháng | 2025 | 51 tuổi 8 tháng |
2026 | 56 tuổi 6 tháng | 2026 | 52 tuổi |
2027 | 56 tuổi 9 tháng | 2027 | 52 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi | 57 tuổi | 2028 | 52 tuổi 8 tháng |
2029 | 53 tuổi | ||
2030 | 53 tuổi 4 tháng | ||
2031 | 53 tuổi 8 tháng | ||
2032 | 54 tuổi | ||
2033 | 54 tuổi 4 tháng | ||
2034 | 54 tuổi 8 tháng | ||
Từ năm 2035 trở đi | 55 tuổi |
Tuổi nghỉ hưu giáo viên tiểu học
Theo quy định của Bộ Luật Lao động năm 2019, tuổi nghỉ hưu của giáo viên tiểu học trong điều kiện lao động bình thường được xác định như sau:
- Đối với giáo viên nam: Giáo viên nam sinh vào năm 1963 sẽ nghỉ hưu vào năm 2023. Từ đây, mỗi năm tuổi hưu sẽ được cộng thêm 4 tháng, cho đến năm 2028, tuổi nghỉ hưu của giáo viên nam sẽ là 62 tuổi.
- Đối với giáo viên nữ: Giáo viên nữ sinh vào năm 1968 sẽ nghỉ hưu vào năm 2023. Từ đây, mỗi năm tuổi hưu sẽ được cộng thêm 3 tháng, cho đến năm 2035, tuỏi nghỉ hưu của giáo viên nam sẽ là 60 tuổi.
Ngoài ra, trong một số trường hợp đặc biệt như làm việc ở các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc suy giảm khả năng lao động, giáo viên có thể nghỉ hưu ở độ tuổi thấp hơn, nhưng không quá 5 tuổi so với độ tuổi nghỉ hưu quy định cho lao động nam và nữ trong điều kiện lao động bình thường.
Tuổi nghỉ hưu giáo viên THCS
Theo quy định của Bộ Luật Lao động năm 2019, giáo viên THCS nghỉ hưu theo các điều kiện sau:
Đối với giáo viên nam:
- Giáo viên nam sinh vào năm 1963 sẽ nghỉ hưu vào năm 2023.
- Mỗi năm, tuổi nghỉ hưu của giáo viên nam sẽ được cộng thêm 4 tháng.
- Đến năm 2028, tuổi nghỉ hưu của giáo viên nam sẽ là 62 tuổi.
Đối với giáo viên nữ:
- Giáo viên nữ sinh vào năm 1968 sẽ nghỉ hưu vào năm 2023.
- Mỗi năm, tuổi nghỉ hưu của giáo viên nữ sẽ được cộng thêm 3 tháng.
- Đến năm 2035, tuổi nghỉ hưu của giáo viên nữ sẽ là 60 tuổi.
Tuổi nghỉ hưu giáo viên THPT
Theo quy định của Bộ Luật Lao động năm 2019, tuổi nghỉ hưu của giáo viên Trung học Phổ thông (THPT) trong điều kiện lao động bình thường được xác định như sau:
- Đối với giáo viên nam: Năm 2023, thầy giáo sinh vào năm 1963 sẽ bước vào tuổi nghỉ hưu. Sau 2023, mỗi năm tuổi hưu sẽ được cộng thêm 4 tháng, cho đến năm 2028, tuổi nghỉ hưu của giáo viên nam sẽ là 62 tuổi.
- Đối với giáo viên nữ: Năm 2023, cô giáo sinh vào năm 1968 sẽ bước vào độ tuỏi nghỉ hưu. Sau đó, mỗi năm tuổi hưu sẽ được cộng thêm 3 tháng, cho đến năm 2035, tuổi nghỉ hưu của giáo viên nữ sẽ là 60 tuổi.
Ngoài ra, trong một số trường hợp đặc biệt như làm việc ở các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc suy giảm khả năng lao động, giáo viên có thể nghỉ hưu ở độ tuổi thấp hơn, nhưng không quá 5 tuổi so với độ tuổi nghỉ hưu quy định cho lao động nam và nữ trong điều kiện lao động bình thường.
Một số thông tin thêm về độ tuổi nghỉ hưu giáo viên
Tuổi nghỉ hưu của giáo viên nữ
Dựa vào các quy định đã được trình bày ở phần trước của bài viết, nguyên tắc chung về tuổi nghỉ hưu của giáo viên nữ là 55 tuổi 04 tháng. Tuổi nghỉ hưu của giáo viên nữ sẽ có sự thay đổi sau mỗi năm. Cụ thể, cứ qua 1 năm thì cô giáo sẽ thêm vào tuổi nghỉ hưu của mình 04 tháng.
Thời điểm cụ thể của việc nghỉ hưu sẽ phụ thuộc vào tháng và năm sinh của từng người. Chi tiết về lộ trình này có thể được xem xét trong Phụ lục I, được công bố kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ.
Tuổi nghỉ hưu của giáo viên nam
Theo quy định chi tiết Tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về tuổi nghỉ hưu của giáo viên nam, từ năm 2021, thầy giáo có thể nghỉ hưu ở độ tuổi là đủ 60 tuổi 03 tháng. Mỗi năm sau đó, tuổi nghỉ hưu sẽ tăng thêm 03 tháng.
Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng có những trường hợp đặc biệt được quy định chi tiết tại khoản 3 và khoản 4 của Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, cho phép giáo viên nam nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn hoặc cao hơn so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng trường hợp.
Độ tuổi nghỉ hưu sớm của giáo viên
Theo Điều 169 Bộ luật Lao động năm 2019, giáo viên có thể tiến hành nghỉ hưu sớm và hưởng chế độ hưu trí trong các trường hợp sau:
Nghỉ hưu trước tuổi với điều kiện đặc biệt:
- Giáo viên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đạt phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước 01/01/2021.
- Có thể nghỉ hưu trước tuổi, nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi quy định nếu thuộc trường hợp trên.
Suy giảm khả năng lao động:
- Giáo viên bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81% được nghỉ hưu khi đủ 55 tuổi 06 tháng với nam và 50 tuổi 08 tháng với nữ.
- Giáo viên bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên được nghỉ hưu khi đủ 50 tuổi 06 tháng với nam và 45 tuổi 08 tháng với nữ.
Điều kiện đóng Bảo hiểm xã hội:
- Giáo viên đủ tuổi, có đủ 20 năm đóng Bảo hiểm xã hội trở lên, và thỏa mãn điều kiện làm việc trong môi trường độc hại, nặng nhọc, hay nguy hiểm theo quy định.
- Hoặc làm việc tại nơi có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên.
Qua bài viết trên đây, Vieclamgiaoduc đã tổng hợp một cách chi tiết nhất những vấn đề xoay quanh chủ đề tuổi nghỉ hưu của giáo viên. Nếu vẫn còn băn khoăn hoặc thắc mắc, Quý thầy cô vui lòng để lại bình luận bên dưới bài viết này, đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẽ hỗ trợ giải đáp kịp thời!