Cách tính lương giáo viên mầm non là vấn đề được nhiều thầy cô quan tâm chú ý. Nếu bạn đang băn khoăn, thắc mắc không biết nên áp dụng công thức nào thì chắc chắn không thể bỏ qua bài viết dưới đây. Trong bài viết này, Vieclamgiaoduc sẽ chia sẻ cách tính cụ thể áp dụng cho cả giáo viên công tác tại trường công lập và thầy cô dạy ở trường tư thục, cùng theo dõi nhé!
Cách tính lương giáo viên mầm non dễ hiểu, đơn giản theo quy định mới – Nguồn ảnh: Pxhere
Nội Dung Bài Viết
Cách tính lương giáo viên mầm non là viên chức công tác tại các trường công lập
Cách tính lương giáo viên mầm non công tác tại trường công lập được xác định dựa trên công thức đơn giản, cụ thể như sau:
Công thức cách tính lương giáo viên mầm non dựa trên hệ số
Theo quy định của Thông tư 10/2023/TT-BNV, lương của giáo viên mầm non được xác định thông qua công thức đơn giản. Cụ thể, số tiền thầy cô nhận được mỗi tháng sẽ được tính bằng cách nhân mức lương cơ sở (hiện đang là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định của Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP) với hệ số lương tương ứng.
Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương
Tuy nhiên, mức lương này có thể được bổ sung thêm bằng các khoản phụ cấp như phụ cấp giảng dạy, ưu đãi, thâm niên, và các khoản khác. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng từ mức lương này sẽ được khấu trừ các khoản đóng bảo hiểm xã hội theo quy định, để thu được tổng số tiền lương hợp lý và công bằng cho giáo viên mầm non trong quá trình giảng dạy. Cụ thể:
Lương giáo viên = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Phụ cấp – Tiền đóng bảo hiểm
Bảng hệ số và mức lương chi tiết của giáo viên mầm non là viên chức
Áp dụng công thức trên, số tiền lương giáo viên mầm non nhận được cụ thể cho từng chức hạng như sau:
Bậc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Giáo viên mầm non hạng III (Hệ số lương từ 2,1 đến 4,89) | ||||||||||
Hệ số lương | 2.1 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 |
Lương | 3,780,000 | 4,338,000 | 4,896,000 | 5,454,000 | 6,012,000 | 6,570,000 | 7,128,000 | 7,686,000 | 8,244,000 | 8,802,000 |
Giáo viên mầm non hạng II (Hệ số lương từ 2,34 đến 4,98) | ||||||||||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Lương | 4,212,000 | 4,806,000 | 5,400,000 | 5,994,000 | 6,588,000 | 7,182,000 | 7,776,000 | 8,370,000 | 8,964,000 | |
Giáo viên mầm non hạng I (Hệ số lương từ 4,0 đến 6,38) | ||||||||||
Hệ số lương | 4 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 | ||
Lương | 7,200,000 | 7,812,000 | 8,424,000 | 9,036,000 | 9,648,000 | 10,260,000 | 10,872,000 | 11,484,000 |
Công việc nổi bật
Cách tính lương giáo viên mầm non ký HDLD với các trường tư thục – dân lập
Cách tính lương giáo viên mầm non ký hợp đồng lao động (HĐLĐ) ở các trường tư thục – dân lập sẽ được quy định phụ thuộc vào sự thoả thuận giữa 2 bên. Tuy nhiên, mức lương này không được phép thấp hơn lương tối thiểu vùng, cụ thể như sau:
Lương giáo viên mầm non ở địa phương thuộc vùng I
Lương của giáo viên mầm non ký hợp đồng lao động (HĐLĐ) tại các trường tư thục – dân lập ở các địa phương thuộc vùng I sẽ không được phép thấp hơn con số sau:
- Mức lương tối thiểu tháng: 4.680.000 VNĐ/tháng.
- Mức lương tối thiểu giờ: 22.500 VNĐ/giờ.
Lương giáo viên mầm non ở địa phương thuộc vùng II
Tương tự như vùng I, lương của giáo viên mầm non ở địa phương thuộc vùng II sẽ không được phép thấp hơn:
- Mức lương tối thiểu tháng: 4.160.000 VNĐ/tháng.
- Mức lương tối thiểu vùng: 20.000 VNĐ/giờ.
Lương giáo viên mầm non ở địa phương thuộc vùng III
Với các địa phương thuộc vùng III, mức lương tối thiểu của giáo viên mầm non theo diện HĐLĐ tại các trường tư thục – dân lập sẽ được quy định như sau:
- Mức lương tối thiểu tháng: 3.640.000 VNĐ/tháng.
- Mức lương tối thiểu vùng: 17.000 VNĐ/giờ.
Lương giáo viên mầm non ở địa phương thuộc vùng IV
Ở các địa phương thuộc vùng IV, cách tính lương giáo viên mầm non vẫn tuân thủ theo quy định chung của pháp luật, cụ thể:
- Mức lương tối thiểu tháng: 3.250.000 VNĐ/tháng.
- Mức lương tối thiểu vùng: 15.600 VNĐ/giờ.
So sánh lương viên chức giáo viên mầm non mới và cũ sau 20/3/2021
Sau 20/3/2021, cách tính lương giáo viên mầm non vẫn theo công thức đã nêu ở phần nội dung trên, tuy nhiên hệ số đã có sự thay đổi, cụ thể:
Hạng | Hệ số lương | Hạng | Hệ số lương |
Từ 20/3/2021 | Trước 20/3/2021 | ||
Hạng I | Từ 4,0 đến 6,38 | Hạng II | Từ 2,34 đến 4,98 |
Hạng II | Từ 2,34 đến 4,98 | Hạng III | Từ 2,1 đến 4,89 |
Hạng III | Từ 2,1 đến 4,89 | Hạng IV | Từ 1,86 đến 4,06 |
Nhìn vào bảng so sánh, khi áp dụng các quy định mới đối với giáo viên đạt chuẩn tiêu chuẩn và trình độ theo quy định của bốn Thông tư mới, ta có thể thấy sự biến động trong hệ số lương giáo viên ở các cấp.
Cụ thể, hệ số lương thấp nhất của giáo viên mầm non đã tăng từ 1,86 lên 2,1, trong khi hệ số lương cao nhất tăng từ 4,98 lên 6,38. Sự chênh lệch này cho thấy một bước cải thiện đáng kể trong chính sách lương giáo viên, hỗ trợ và khuyến khích sự nghiệp giáo dục tại Việt Nam.
Với cách tính lương giáo viên mầm non cùng những thông tin quan trọng khác, Vieclamgiaoduc hy vọng đã giúp Quý thầy cô giải đáp được thắc mắc, băn khoăn trong việc tính lương thưởng của mình. Đừng quên để lại bình luận bên dưới nếu bạn vẫn còn câu hỏi cần giải đáp nhé!