Trong hệ thống giáo dục, cách tính lương giáo viên tiểu học sẽ được quy định rõ trong các văn bản pháp luật và quy chế của từng quốc gia, tạo nên cơ cấu chính sách lương thưởng công bằng nhằm khuyến khích sự đóng góp chất lượng từ phía giáo viên. Nếu bạn đọc quan tâm đến vấn đề này, hãy cùng Vieclamgiaoduc theo dõi thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây!
Cập nhật cách tính lương giáo viên tiểu học chi tiết nhất – Nguồn ảnh: Pxhere
Nội Dung Bài Viết
- Quy định về cách bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
- Hệ số lương giáo viên tiểu học
- Bảng lương giáo viên tiểu học năm 2023 tối thiểu là bao nhiêu?
- Cách xếp lương giáo viên tiểu học năm 2023 như thế nào?
- Những khoản phụ cấp đối với giáo viên tiểu học
- Mức đóng các loại bảo hiểm của giáo viên tiểu học
Quy định về cách bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Quy trình bổ nhiệm theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV được xác định chi tiết như sau:
Bổ nhiệm vào giáo viên hạng III (mã số V.07.03.29):
- Đối với giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09) chỉ xảy ra khi giáo viên đó đạt đủ tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học hạng III.
- Đối với giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08) sẽ tuân theo nguyên tắc tiêu chuẩn trình độ đào tạo.
Bổ nhiệm vào giáo viên hạng II (mã số V.07.03.28):
- Đối với giáo viên tiểu học hạng II sẽ được quyết định dựa trên tổng thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08) và hạng II hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự).
Bổ nhiệm vào giáo viên hạng I (mã số V.07.03.27):
- Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) sẽ được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I khi đạt được kết quả xuất sắc trong kì thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học từ hạng II lên hạng I.
Công việc nổi bật
Hệ số lương giáo viên tiểu học
Giáo viên tiểu học được xếp lương dựa trên hệ số tương ứng với từng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29), áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ 2,34 đến 4,98.
- Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) sử dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ 4,00 đến 6,38.
- Giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ 4,40 đến 6,78.
Bảng lương giáo viên tiểu học năm 2023 tối thiểu là bao nhiêu?
Tính từ ngày 01/7/2023, bảng lương giáo viên tiểu học năm 2023 sẽ được xác định với mức lương tối thiểu là 4.212.000 đồng/tháng cho thầy cô hạng III. Nếu là giáo viên tiểu học hạng II, mức lương tối thiểu là 7.200.000 đồng/tháng, còn đối với hạng I, mức lương tối thiểu là 7.920.000 đồng/tháng.
Cụ thể: Bảng Lương Giáo Viên Tiểu Học
Cách xếp lương giáo viên tiểu học năm 2023 như thế nào?
Cách tính lương giáo viên tiểu học cập nhật mới nhất 2023 sẽ được tính dựa theo tiêu chuẩn sau:
Cách xếp lương giáo viên tiểu học công lập
Khi giáo viên tiểu học là viên chức trong các trường công lập, quy định về lương sẽ được xác định bởi một công thức cụ thể:
Lương = Mức lương cơ sở 1,8 triệu x Hệ số
Trong đó:
Hệ số lương của giáo viên tiểu học:
- Giáo viên tiểu học hạng III: Sử dụng lương viên chức loại A1, với hệ số lương nằm trong khoảng từ 2,34 đến 4,98.
- Giáo viên tiểu học hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, thuộc nhóm A2.2, với hệ số lương từ 4,0 đến 6,38.
- Giáo viên tiểu học hạng I: Chấp nhận lương viên chức A2, thuộc nhóm A2.1, có hệ số lương nằm trong khoảng từ 4,4 đến 6,78.
Mức lương cơ sở: 1,8 triệu đồng/tháng.
Giáo viên ký hợp đồng lao động
Với đối tượng là giáo viên ký hợp đồng lao động, bất kỳ trong các trường công lập hay tư thục, chế độ lương và thưởng sẽ phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa các bên liên quan.
Tuy nhiên, trong năm 2023, nếu không có sự thay đổi, mức lương của giáo viên tiểu học không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP.
Mức lương tối thiểu vùng được quy định theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (đồng/giờ) |
Vùng I | 4.680.000 | 22.500 |
Vùng II | 4.160.000 | 20.000 |
Vùng III | 3.640.000 | 17.500 |
Vùng IV | 3.250.000 | 15.600 |
Mức lương giáo viên tiểu học không phải là viên chức được tính như thế nào?
Tương tự, với giáo viên tiểu học không thuộc diện viên chức, quy định về tiền lương dựa trên Điều 90 của Bộ luật Lao động 2019. Mức lương sẽ được thỏa thuận giữa giáo viên và nhà trường, đồng thời phải tuân thủ mức lương tối thiểu quy định tại Điều 91 của Bộ luật Lao động 2019.
Lương giáo viên tiểu học mới ra trường bao nhiêu?
Cách tính lương giáo viên tiểu học mới ra trường sẽ được phân chia thành 2 dạng, bao gồm giáo viên theo diện viên chức và giáo viên theo diện hợp đồng lao động (HĐLĐ):
Mức lương giáo viên mới ra trường là viên chức: Nếu sau khi tốt nghiệp, giáo viên được chọn làm viên chức và làm việc tại các trường công lập, mức lương của họ sẽ được tính toán dựa trên hệ số và mức lương cơ sở quy định.
Giáo viên | Hệ số | Mức lương (01/7/2023) |
Tiểu học hạng II | 2,34 | 4.212.000 |
Tiểu học hạng III | 2,1 | 3.780.000 |
Tiểu học hạng IV | 1,86 | 3.348.000 |
Mức lương giáo viên mới ra trường ký hợp đồng lao động: Trong trường hợp giáo viên, sau khi tốt nghiệp, chọn làm việc tại các trường dân lập, tư thục dưới hình thức hợp đồng lao động, mức lương sẽ phụ thuộc vào thỏa thuận giữa giáo viên và đại diện của trường nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng, cụ thể:
Địa bàn giảng dạy | Mức lương tối thiểu tháng (đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ
(đồng/giờ) |
Vùng I | 4.680.000 | 22.500 |
Vùng II | 4.160.000 | 20.000 |
Vùng III | 3.640.000 | 17.500 |
Vùng IV | 3.250.000 | 15.600 |
Những khoản phụ cấp đối với giáo viên tiểu học
Phụ cấp thâm niên
Phụ cấp thâm niên chiếm 5% mức lương hiện hưởng, được áp dụng cho thầy cô Tiểu học đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong ít nhất 5 năm (tương đương 60 tháng). Số tiền này được tính dựa trên lương hiện tại, kèm theo phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có. Từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm (12 tháng) sẽ được tính thêm 1%.
Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
Theo quy định tại Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT, phụ cấp chức vụ được áp dụng đối với cán bộ, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo và quản lý trong các cơ sở giáo dục công lập. Phụ cấp này được xác định dựa trên loại hình trường và chức vụ công tác, cụ thể:
Chức danh | Đơn vị công tác | Hệ số phụ cấp |
Hiệu trưởng | Trường hạng I | 0,5 |
Trường hạng II | 0,4 | |
Trường hạng III | 0,3 | |
Phó hiệu trưởng | Trường hạng I | 0,4 |
Trường hạng II | 0,3 | |
Trường hạng III | 0,25 |
Phụ cấp khu vực
Phụ cấp này được áp dụng cho giáo viên làm việc ở những vùng xa xôi, hẻo lánh và có điều kiện khí hậu khó khăn. Mức hưởng phụ cấp được xác định theo mức lương cơ sở (1.800.000 đồng) và hệ số, bao gồm 07 mức như sau:
- Mức 1: 0,1 lần mức lương cơ sở.
- Mức 2: 0,2 lần mức lương cơ sở.
- Mức 3: 0,3 lần mức lương cơ sở.
- Mức 4: 0,4 lần mức lương cơ sở.
- Mức 5: 0,5 lần mức lương cơ sở.
- Mức 6: 0,7 lần mức lương cơ sở.
- Mức 7: 1,0 lần mức lương cơ sở.
Bảng phụ cấp khu vực cụ thể cho từng mức như sau:
Phụ cấp khu vực | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Mức 5 | Mức 6 | Mức 7 |
Hệ số | 0.1 | 0.2 | 0.3 | 0.4 | 0.5 | 0.7 | 1.0 |
Từ 01/7/2023 | 180.000 | 360.000 | 540.000 | 720.000 | 900.000 | 1,260.000 | 1,800.000 |
Phụ cấp thu hút
Tiền phụ cấp này chỉ được áp dụng cho giáo viên đang công tác tại các vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền, cũng như các khu vực biên giới, nơi có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn.
Phụ cấp được chia thành 5 mức độ khác nhau: [20%, 30%, 50%, 70%, hoặc 100%] của tổng số tiền bao gồm mức lương hiện tại, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Thời gian hưởng phụ cấp này kéo dài từ 3 đến 5 năm.
Phụ cấp lưu động
Được áp dụng cho những nhà giáo và viên chức quản lý giáo dục có trách nhiệm xóa nạn mù chữ và phổ cập giáo dục, đòi hỏi thầy cô phải thường xuyên di chuyển đến các thôn, bản.
Mức phụ cấp di động được tính là 0,2 so với mức lương cơ sở, nghĩa là từ ngày 01/7/2023, nếu áp dụng theo mức lương cơ sở mới là 1,8 triệu đồng/tháng, mức hưởng là 360.000 đồng/tháng.
Mức đóng các loại bảo hiểm của giáo viên tiểu học
Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, giáo viên phải thực hiện đóng bảo hiểm hàng tháng với tỷ lệ là 10,5% của mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội. Tỷ lệ đóng cho từng loại bảo hiểm được xác định như sau:
- Bảo hiểm xã hội bắt buộc chiếm 8%;
- Bảo hiểm thất nghiệp chiếm 1%;
- Bảo hiểm y tế chiếm 1,5%.
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của giáo viên được xác định theo hai cách tùy thuộc vào loại hợp đồng lao động:
Đối với giáo viên ký hợp đồng làm việc tại các trường công lập và tuân theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội = Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm + Phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).
Đối với giáo viên ký hợp đồng lao động và tuân theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội = Mức lương theo công việc, chức danh + Phụ cấp lương + Các khoản bổ sung mang tính chất cố định, được trả thường xuyên ở mỗi kỳ trả lương.
Trên đây là tổng hợp chi tiết các cách tính lương giáo viên tiểu học mới nhất 2023. Vieclamgiaoduc hy vọng những thông tin bổ ích này sẽ giúp Quý thầy cô tính toán lương thưởng một cách chuẩn xác nhất nhằm đảm bảo quyền lợi của mình. Đừng quên đón đọc thêm bài viết mới nhất của chúng tôi để cập nhật thông tin, chính sách mới từ BGD&ĐT bạn nhé!