UBND tỉnh Cao Bằng tuyển dụng công chức năm 2023

Số lượng: 64

Địa điểm làm việc: Cao Bằng

Ngày phát hành: 08/01/2024

Hạn đăng ký: 25/01/2024

  • Căn cứ các quy định của pháp luật’, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2023 như sau:

1. Nguyên tắc tuyển dụng

  • Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp theo quy định và số lượng người làm việc đã được phê duyệt
  • Việc tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh
  • Những người được tuyển chọn phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ gắn với chức danh nghề nghiệp, hạng chức danh nghề nghiệp cần tuyển
  • Người đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ, văn bản trong hồ sơ đăng ký dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật. Không tiếp nhận bổ sung các giấy tờ xác nhận đối tượng ưu tiên sau khi công bố kết quả tuyển dụng
  • Thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào một vị trí việc làm tại một đơn vị có nhu cầu tuyển dụng, nếu thí sinh nào đăng ký dự tuyển từ hai vị trí việc làm trở lên trong kỳ tuyển dụng sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển. Hồ sơ đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại
  • Điểm kết quả của người dự tuyển được xếp theo thứ tự từ cao xuống cho đến hết chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm

2. Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký

Điều kiện chung:

  • Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam
  • Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định của Bộ luật Lao động hiện hành
  • Có Phiếu đăng ký dự tuyển
  • Có lý lịch rõ ràng
  • Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển; trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận
  • Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển
  • Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không trái với quy định của pháp luật

Điều kiện cụ thể:

Ngoài các điều kiện chung, đối tượng dự tuyển phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, vị trí tuyển dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước và yêu cầu cụ thể tại Bảng thống kê nhu cầu và mô tả vị trí việc làm cần tuyển dụng theo Kế hoạch này.

Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:

  • Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
  • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng

Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng:

  • Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm xét tuyển tại vòng 2 gồm:
    Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B
  • Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm xét tuyển tại vòng 2 gồm:
    Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp được đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động
  • Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm xét tuyển tại vòng 2 gồm:
    Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong
  • Trường hợp người dự xét tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm tại vòng 2.
    Không tính điểm ưu tiên vào kết quả điểm tuyển dụng đối với trường hợp người dự tuyển bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng

3. Bảng mô tả / Yêu cầu vị trí

Tên cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng Ngành/chuyên ngành đào tạo Tên ngạch Mã ngạch
A. Các sở, ban, ngành, tỉnh
I. Ban dân tộc
Phòng chính sách dân tộc Chính sách công Chuyên viên 01.003
II. Sở công thương
Phòng Quản lý Công nghiệp và Kỹ thuật an toàn, môi trường Công nghệ thực phẩm Chuyên viên 01.003
Phòng Quản lý Năng lượng Kỹ thuật xây dựng công trình thủy; – Ngành học về thiết kế xây dựng các công trình thủy lợi, thủy điện. Chuyên viên 01.003
Phòng Kế hoạch Tài chính – Tổng hợp Kinh doanh thương mại; Quản trị Chuyên viên 01.003
kinh doanh Logistics và Quản lý chuỗi cung úng Chuyên viên 01.003
III. Sở giao thông vận tải
Phòng Quản lý vận tái, phương tiện và người lái Kinh tế vận tải; Công nghệ kỹ thuật ô tô Chuyên viên 01.003
IV. Sở kế hoạch và đầu tư
Phòng Đăng ký kinh doanh Kinh tế đầu tư; Kế hoạch phát triển Chuyên viên 01.003
Thanh tra Sở Luật Thương mại quốc tế Chuyên viên 01.003
V.Sở khoa học và công nghệ
Phòng quản lý khoa học Quản trị nhân lực Chuyên viên 01.003
VI. Sở ngoại vụ
Phòng Hợp tác quốc tế, lãnh sự Kinh tế quốc tế Chuyên viên 01.003
Quản lý Biên giới Luật quốc tế Chuyên viên 01.003
VII.Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn
Chi cục kiểm lâm
Phòng tổ chức hành chính Văn thư, Văn thư lưu trữ  – Quản trị văn phòng (có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư. Văn thư viên 02.007
Hạt Kiểm lâm huyện Hòa An Lâm nghiệp; Lâm sinh; Lâm học; Kiểm lâm; Quản lý bảo vệ rừng; Quản lý tài nguyên rừng và mỗi trường; Quản lý tài nguyên rừng; Lâm nghiệp xã hội; Nông lâm kết hợp Kiểm lâm viên 10.226
Hạt Kiểm lâm huyện Hà Quảng Lâm nghiệp; Lâm sinh; Lâm học; Kiểm lâm; Quản lý bảo vệ rừng; Quản lý tài nguyên rừng và môi trưởng; Quản lý tài nguyên rừng Lâm nghiệp xã hội; Nông lâm kết hợp Kiểm lâm viên 10.226
Hạt Kiểm lâm huyện Nguyên Bình Lâm nghiệp; Lâm sinh; Lâm học; Kiểm lâm; Quản lý bảo vệ rừng; Quản lý tài nguyên rừng và môi trưởng; Quản lý tài nguyên rừng Lâm nghiệp xã hội; Nông lâm kết hợp Kiểm lâm viên 10.226
Hạt Kiểm lâm huyện Bảo Lạc Lâm nghiệp; Lâm sinh; Lâm học Kiểm lâm; Quản lý bảo vệ rừng; Quản lý tài nguyên rừng và môi trưởng; Quản lý tài nguyên rừng Lâm nghiệp xã hội; Nông lâm kết hợp Kiểm lâm viên 10.226
Hạt Kiểm lâm huyện Thạch An Lâm nghiệp; Lâm sinh; Lâm học Kiểm lâm; Quản lý bảo vệ rừng; Quản lý tài nguyên rừng và môi trường; Quản lý tài nguyên rừng Lâm nghiệp xã hội; Nông lâm kết hợp Kiểm lâm viên 10.226
Hạt Kiểm lâm huyện Ha Lang Lâm nghiệp; Lâm sinh; Lâm học Kiểm lâm; Quản lý bảo vệ rừng; Quản lý tài nguyên rừng và môi trưởng; Quản lý tài nguyên rừng; Lâm nghiệp xã hội; Nông lâm kết hợp Kiểm lâm viên 10.226
VIII. Sở tài chính
Văn phòng sở Kế toán Chuyên viên 01.003
Phòng quản lý ngân sách Kế toán; Tài chính – Ngân hàng Chuyên viên 01.003
Phòng Công sản- doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp; Kế toán Chuyên viên 01.003
IX. Sở tài nguyên và môi trường
Văn phòng Sở Công nghệ thông tin; Máy tính Chuyên viên 01.003
Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản Kỹ thuật địa chất Chuyên viên 01.003
Phòng Quản lý đất đai Quản lý đất đai Chuyên viên 01.003
Phòng Kế hoạch Tổng hợp Quản lý đất đai Chuyên viên 01.003
X. Sở xây dựng
Phòng quy hoạch kiến trúc Quy hoạch vùng và đô thị Chuyên viên 01.003
XI. Sở y tế
Chi cục dân số- kế hoạch hóa gia đình
Phòng kế hoạch- tổng hợp Kế toán Kế toán viên 06.031
B. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
I. UBND huyện Bảo Lạc
Phòng Tài chính Kế hoạch Kinh tế đầu tư; Kinh tế xây dựng Chuyên viên 01.003
Văn phòng HDND&UBND huyện Văn thư, Lưu trữ; Văn thư – Lưu trữ; – Các ngành Hành chính học, Quản trị văn phòng: có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư Văn thư viên 02.007
Phòng nội vụ Quản trị nhân lực; Quản lý nhà nước Chuyên viên 01.003
Phòng tư pháp Luật Chuyên viên 01.003
II. UBND huyện Bảo Lâm
Phòng Nội vụ Quản lý nhà nước Chuyên viên 01.003
Phòng Tài chính Kế hoạch Kinh tế Đầu tư Chuyên viên 01.003
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nông lâm Kết hợp Chuyên viên 01.003
Phòng Giáo dục về Đào tạo Kế toán Kế toán viên 06.031
Phòng Kinh tế và Hạ tầng Hệ thống điện; Kỹ thuật điện; Điện công nghiệp; Điện dân dụng; Điện Công nghiệp và Dân dụng Chuyên viên 01.003
Phòng Tài nguyên và Môi trường. Kỹ thuật địa chất; Kỹ thuật trắc địa bản đồ; Quản lý Tài nguyên; Quản lý môi trường; Quản lý Tài nguyên và Môi trường; Khoa học môi trường; Kỹ thuật mô; Kỹ thuật tài nguyên nước Chuyên viên 01.003
Phòng Văn hóa và Thông tin Công nghệ thông tin; Quản lý công nghệ thông tin; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin quản lý; Điện tử viễn thông Chuyên viên 01.003
Phòng Tư pháp Luật Chuyên viên 01.003
III. UBND huyện Hạ Lang
Phòng nội vụ Văn thư, lưu trữ; Quản trị nhân lực; Luật; Quản lý nhà nước. Chuyên viên 01.003
Phòng Tài chính Kế hoạch Kế toán; Tài chính – ngân hàng; Kiểm toán Chuyên viên 01.003
Phòng Lao động Thương binh và Xã hội Kế toán; Tài chính – ngân hàng Chuyên viên 01.003
Phòng tài nguyên môi trường. Kỹ thuật trắc địa – bản đồ Chuyên viên 01.003
IV. UBND huyện Hà Quảng
Văn phòng HĐND & UBND huyện Tiếng trung quốc Chuyên viên 01.003
V. UBND huyện Nguyên Bình
Văn phòng HDND&UBND huyện Công nghệ thông tin Chuyên viên 01.003
Luật hành chính Chuyên viên 01.003
Phòng Nội vụ Luật; Tôn giáo; Quản lý tôn giáo, Tôn giáo học Chuyên viên 01.003
Phòng Lao động Thương binh và Xã hội Công tác xã hội Chuyên viên 01.003
Phòng tài chính – kế hoạch Kế toán; kế toán tổng hợp Chuyên viên 01.003
VI. UBND huyện Thạch An
Văn phòng HDND&UBND huyện Công nghệ thông tin; Hệ thống thông tin quản lý; Điện tử viễn thông; Khoa học máy tính Chuyên viên 01.003
Phòng giáo dục và đào tạo Quản lý giáo dục Chuyên viên 01.003
Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Toán Chuyên viên 01.003
VII. UBND thành phố Cao Bằng
Phòng Nội vụ Chính sách công Chuyên viên 01.003
Phòng Tài nguyên và Môi trường Quản lý đất đai; Địa chính; Trắc ia Chuyên viên 01.003
Phòng Quản lý đô thị Kiến trúc Chuyên viên 01.003
Văn phòng HĐND&UBND Luật Chuyên viên 01.003
Quản lý đất đai; Địa chính; Kinh tế; Xây dựng; Đô thị; Kiến trúc; Quy hoạch Chuyên viên 01.003

4. Nội dung, hình thức và lệ phí tuyển dụng

Đối tượng thuộc diện thu hút (theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP)

  1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển
  2. Nội dung xét tuyển
  • Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển theo các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3 mục III Kế hoạch này;
  • Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển;
  • Thang điểm: 100 điểm;
  • Thời gian phỏng vấn: 30 phút (thí sinh có không quá 15 phút bốc đề thi và chuẩn bị)

Đối tượng không thuộc diện thu hút

Hình thức tuyển dụng

  • Thi tuyển, được thực hiện theo 2 vòng thi như sau

Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung

  1. Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
  2. Nội dung thi gồm 02 phần (không có phần thi Tin học do tổ chức thi trắc nghiệm trên máy vi tính), thời gian thi như sau:
  • Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi: 60 phút.
  • Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định. Thời gian thi 30 phút.

3. Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:

  • Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
  • Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
  • Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
  •  Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2
  • Lưu ý: miễn thi vòng 1 đối với thí sinh đạt yêu cầu kiểm định chất lượng đầu vào công chức theo Nghị định số 06/2023/NĐ-CP; tại mục VIII Phiếu đăng ký dự tuyển, thí sinh đạt yêu cầu kiểm định chất lượng đầu vào công chức ghi rõ “đạt yêu cầu kiểm định chất lượng đầu vào công chức theo Nghị định số 06/2023/NĐ-CP”, đồng thời nộp văn bản/giấy chứng nhận đạt yêu cầu kiểm định chất lượng đầu vào công chức theo quy định.

Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

  1. Hình thức thi: Thi viết (thí sinh không được sử dụng tài liệu trong quá trình làm bài thi).
  2. Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
  3. Thang điểm: 100 điểm.
  4. Thời gian thi: 180 phút.

Lệ phí

  • Thí sinh dự tuyển nộp phí dự tuyển theo quy định.
  • Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
  • Trên cơ sở tổng hợp số lượng hồ sơ đủ điều kiện dự tuyển, Sở Nội vụ thông báo mức thu phí và tổ chức thu phí theo quy định, đồng thời tổng hợp tiền thu phí dự tuyển, báo cáo Hội đồng tuyển dụng theo quy định.
  • Trường hợp phí dự tuyển không đủ chi cho việc tổ chức kỳ tuyển dụng thì Hội đồng tuyển dụng lập dự trù kinh phí, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp bù trong ngân sách của tỉnh. Nội dung chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC.

5. Xác định người trúng tuyển

Xác định người trúng tuyển đối với đối tượng thuộc diện thu hút (theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP)

Người trúng tuyển xét tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:

  1. Có kết quả điểm phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên;
  2. Có kết quả điểm phỏng vấn cộng điểm ưu tiên quy định tại mục V Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm
  • Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn cộng điểm ưu tiên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
  • Nếu điểm phỏng vấn của các thí sinh bằng nhau, thì xét điểm học tập của các thí sinh (tính theo thang điểm 10), thí sinh nào có điểm học tập cao hơn là người trúng tuyển (điểm học tập được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập).
  • Nếu điểm học tập các thí sinh bằng nhau, thì xét điểm tốt nghiệp của các thí sinh (tính theo thang điểm 10), thí sinh nào có điểm tốt nghiệp cao hơn là người trúng tuyển (điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn, khóa luận tốt nghiệp).
  • Trường hợp thí sinh được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp.
  • Nếu điểm tốt nghiệp các thí sinh bằng nhau, thì quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
  • Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Thí sinh là người dân tộc thiểu số ít người (Lô Lô, Mông, Dao, Sán Chỉ);
  • Thí sinh là nữ.

Xác định người trúng tuyển đối với đối tượng không thuộc diện thu hút

Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:

  1. Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
  2. Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại mục V Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
  3. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển, theo thứ tự như sau:
  • Nếu điểm vòng 2 của các thí sinh bằng nhau, thì xét điểm học tập của các thí sinh (tính theo thang điểm 10), thí sinh nào có điểm học tập cao hơn là người trúng tuyển (điểm học tập được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập).
  • Nếu điểm học tập các thí sinh bằng nhau, thì xét điểm tốt nghiệp của các thí sinh (tính theo thang điểm 10), thí sinh nào có điểm tốt nghiệp cao hơn là người trúng tuyển (điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn, khóa luận tốt nghiệp).
  • Trường hợp thí sinh được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp.
  • Nếu điểm tốt nghiệp các thí sinh bằng nhau, thì quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
  • Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Thí sinh là người dân tộc thiểu số ít người (Lô Lô, Mông, Dao, Sán Chỉ);
  • Thí sinh là nữ.

4. Người không trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng công chức không được bảo lưu kết quả cho các kỳ tuyển dụng lần sau.

6. Hồ sơ tuyển dụng viên chức

Hồ sơ bao gồm:

  1. Người đăng ký dự tuyển là đối tượng thuộc diện thu hút theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP: thực hiện theo mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển ban hành kèm theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP (kèm theo Kế hoạch này);
  2. Người đăng ký dự tuyển là đối tượng không thuộc diện thu hút: thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP (kèm theo Kế hoạch này).
  3. Người đăng ký dự tuyển công chức nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP) tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính vào 01 (một) vị trí việc làm tại 01 (một) cơ quan có chỉ tiêu tuyển dụng công chức; nếu đăng ký dự tuyển vào từ 02 vị trí trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự thi. Người đăng ký dự tuyển công chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu.
  4. Sau khi có thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ kết quả học tập, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có) và hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định.
  5. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
  6. Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.

7. Quy trình, thời gian & địa điểm tổ chức

Đối với đối tượng thuộc diện thu hút (theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP)

  1. Thời gian: Dự kiến trong Quý I năm 2024.
  2. Địa điểm: Dự kiến tại Sở Nội vụ tỉnh Cao Bằng.

Đối với đối tượng không thuộc diện thu hút

Vòng 1:

  • Thời gian: Dự kiến trong Quý I năm 2024;
  • Địa điểm: Dự kiến tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Cao Bằng.

Vòng 2:

  • Thời gian: Dự kiến trong Quý II năm 2024;
  • Địa điểm: Dự kiến tại Trường Trung học phổ thông thành phố Cao Bằng. * Hội đồng tuyển dụng thông báo cụ thể thời gian, địa điểm thi.

8. File đính kèm