Nhận xét giờ dạy của giáo viên là một hoạt động quan trọng và cần thiết trong quá trình học tập và giảng dạy. Bằng cách nhận xét, giáo viên có thể nhận được phản hồi từ đồng nghiệp, biết được những điểm mạnh và yếu của mình, từ đó tự hoàn thiện kỹ năng giảng dạy. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ trình bày về những thông tin liên quan đến việc nhận xét giờ dạy, cũng như những cách thức để thực hiện nhận xét một cách hiệu quả và khách quan.
Mẫu bản nhận xét giờ dạy của Giáo viên – Nguồn ảnh: Pexels
Nội Dung Bài Viết
Biên bản nhận xét giờ dạy của giáo viên là gì
Biên bản nhận xét giờ dạy của giáo viên là một tài liệu ghi lại những nhận xét, đánh giá và góp ý của người dự giờ đối với giáo viên dạy tại lớp. Biên bản này có mục đích nâng cao chất lượng giảng dạy, rèn luyện kỹ năng dạy học, tạo điều kiện cho giáo viên trao đổi kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau.
Biên bản nhận xét giờ dạy của giáo viên thường bao gồm các nội dung sau:
- Thông tin về giáo viên dạy, người dự giờ, môn học, lớp học, thời gian dạy và dự giờ.
- Nội dung bài dạy, kế hoạch bài dạy, phương pháp dạy học, phương tiện dạy học, tình huống dạy học, kết quả đạt được, ưu điểm và nhược điểm của bài dạy.
- Nhận xét, đánh giá và góp ý của người dự giờ về các khía cạnh của bài dạy, như mục tiêu bài học, nội dung bài học, phương pháp dạy học, tương tác giữa giáo viên và học sinh, kiểm tra và đánh giá học sinh, thái độ và tinh thần của giáo viên, v.v.
- Kết luận và đề xuất của người dự giờ về cách cải thiện bài dạy, những điểm cần chú ý và khắc phục, những điểm cần duy trì và phát huy, v.v.
Mẫu bản nhận xét giờ dạy của giáo viên
Mẫu bản nhận xét giờ dạy của giáo viên tiểu học
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIẾT DẠY
(Cấp tiểu học)
Họ tên người dạy:………………………………………………………………………
Tên bài:………………………………………………………Tiết PPCT………………….
Môn:……………………Lớp:……………Tiết thứ :……………..Ngày dạy:………………………
Họ tên người cùng dự:…………………………………………………………………………
Diễn biến bài giảng
(Theo nội dung cần trao đổi)
|
Nhận xét
(Ưu, nhược điểm)
|
……………………………………………………………………………………
|
…………………………………………………………….
|
Các mặt
|
Tiêu chí đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
Nhận xét
|
Nội dung (6 điểm)
|
1. Nắm rõ vị trí, mục tiêu và nội dung trọng tâm của bài học.
|
2,5
|
||
2. Học sinh phát triển được các phẩm chất, năng lực cần thiết trong bài học.
|
2,0
|
|||
3. Bài học có tính mới mẻ, gắn kết với thực tế và phản ánh tính giáo dục.
|
1,5
|
|||
Phương pháp (10 điểm)
|
4. Tổ chức các hoạt động học tập sáng tạo, linh hoạt và phù hợp với mục tiêu bài học.
|
2,5
|
||
5. Sử dụng các phương tiện dạy học hiệu quả và hợp lí.
|
1,0
|
|||
6. Giao cho học sinh các nhiệm vụ đa dạng, phân hoá theo đối tượng, khuyến khích sự sáng tạo của học.
|
2,0
|
|||
7. Học sinh tham gia học tập * Chủ động, tích cực, tự giác, sáng tạo theo nhận thức của từng đối tượng. * Có sự tương tác, hợp tác với nhau.
|
3,0
|
|||
8. Học sinh được tạo điều kiện liên hệ kiến thức cũ để khám phá kiến thức mới, rèn luyện kĩ năng, vận dụng vào thực tế.
|
1,0
|
|||
9. Phân bố thời gian cho các hoạt động hợp lí. Đảm bảo thời gian quy định.
|
0,5
|
|||
Đánh giá
(4 điểm)
|
10. Tổ chức các hoạt động đánh giá linh hoạt, phù hợp, kết hợp đánh giá của giáo viên và học sinh.
|
1,0
|
||
11. Học sinh có cơ hội tự đánh giá và đánh giá bạn bè.
|
1,0
|
|||
12. Đạt được mục tiêu bài học.
|
2,0
|
|||
Tổng cộng
|
20,0
|
|||
Xếp loại
|
NGƯỜI DẠY
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
*Cách xếp loại:
– Đạt loại giỏi: Tổng số điểm từ 17 đến 20, hoàn thành xuất sắc các yêu cầu 2, 4, 5, 7, 9 (chiếm 9 điểm)
– Đạt loại khá: Tổng số điểm từ 13 đến 16,5, hoàn thành xuất sắc các yêu cầu 2, 4, 7 (chiếm 7,5 điểm)
– Đạt loại trung bình: Tổng số điểm từ 10 đến 12,5, hoàn thành xuất sắc các yêu cầu 2 và 4 (chiếm 4,5 điểm)
– Đạt loại yếu, kém: Tổng số điểm dưới 10
Các lĩnh vực
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
I. Nội dung, kiến thức
(05 điểm)
|
1. Mục tiêu dạy học được xác định rõ ràng, phù hợp với chuẩn kiến thức và kĩ năng của bài học.
|
1
|
|
2. Kiến thức cơ bản được trình bày một cách chính xác, có hệ thống, giúp học sinh nắm vững và phát triển năng lực.
|
1
|
||
3. Nội dung dạy học được lựa chọn và biên soạn phù hợp với đặc điểm, nhu cầu và khả năng của học sinh.
|
1
|
||
4. Nội dung dạy học bao quát các khía cạnh liên quan, đảm bảo tính toàn diện và liên kết của bài học.
|
1
|
||
5. Nội dung dạy học gắn kết với thực tế đời sống, tạo sự hứng thú và thực tiễn cho học sinh.
|
0,5
|
||
6. Nội dung dạy học tôn trọng sự đa dạng của học sinh, tạo điều kiện cho tất cả học sinh, kể cả học sinh khuyết tật, học hòa nhập, lớp ghép (nếu có) tham gia vào quá trình học tập.
|
0,5
|
||
II. Phương pháp, kĩ năng sư phạm
(7 điểm)
|
1. PP dạy học phù hợp với đặc điểm bộ môn, loại bài (lý thuyết, thực hành, luyện tập, ôn tập)
|
1
|
|
2. Tổ chức dạy học linh hoạt; tạo điều kiện cho HS tự học, khám phá, trải nghiệm, thực hành, ứng dụng vào thực tiễn.
|
2
|
||
3. Kết hợp các phương pháp/kỹ thuật dạy học để nâng cao hiệu quả dạy học; xử lý các tình huống sư phạm thích hợp với đối tượng và có tác dụng giáo dục.
|
2
|
||
4. Khai thác, sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin hợp lý và hiệu quả trong dạy học
|
1
|
||
5. Phân bố thời gian, tiến trình tiết dạy hợp lý, nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả, phù hợp với thực tế lớp học.
|
0,5
|
||
6.Tác phong sư phạm, chuẩn mực, gần gủi, luôn động viên, khích lệ học sinh hoàn thành nhiệm vụ.
|
0,5
|
||
III.Đánh giá, hỗ trợ học sinh
(4 điểm)
|
1. Thực hiện định kỳ việc đánh giá chất lượng công việc.
|
1
|
|
2. Tạo môi trường công bằng, bình đẳng và quan tâm đến nhu cầu của mọi người.
|
1
|
||
3. Khuyến khích học sinh tự nhận xét, đóng góp ý kiến và tham gia vào quá trình đánh giá.
|
1
|
||
4. Hỗ trợ kịp thời và hướng dẫn học sinh trong các hoạt động học tập.
|
0,5
|
||
5. Tập trung vào những vấn đề, nhiệm vụ cần giải quyết của từng cá nhân/nhóm học sinh để hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá,…
|
0,5
|
||
IV.Hiệu quả
(4 điểm)
|
1. HS nắm vững kiến thức, kỹ năng cần thiết của bài học và biết áp dụng hiệu quả; hoàn thành tốt nội dung tiết học
|
1,5
|
|
2. HS chủ động học tập, hào hứng, tự tin, thoải mái trong các hoạt động
|
1,5
|
||
3. HS biết hợp tác, làm việc nhóm/ lớp trong các hoạt động
|
1
|
||
Tổng điểm
|
20
|
Ý KIẾN CỦA GIÁM KHẢO
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Cách xếp loại:
– Đạt loại tốt: Tổng điểm từ 18 đến 20, trong đó phải có 2 điểm cho tiêu chí II.2 và ít nhất 1 điểm cho mỗi tiêu chí III.1, III.2, III.3.
– Đạt loại khá: Tổng điểm từ 14 đến 17,5, trong đó phải có ít nhất 1,5 điểm cho tiêu chí II.2 và ít nhất 1 điểm cho mỗi tiêu chí III.1, III.2, III.3.
Tổng điểm: …….. Xếp loại:….. ….. ngày… / …./ ………..
Giám khảo (Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu bản nhận xét giờ dạy của giáo viên THCS – THPT
PHÒNG GD&ĐT ………
TRƯỜNG THCS/THPT ……………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Nội dung
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
Đánh giá
|
1. Kế hoạch (giáo án) và tài liệu dạy học (25 điểm)
|
Mục tiêu, nội dung, cách tổ chức và sản phẩm của mỗi nhiệm vụ học tập được trình bày rõ ràng và cụ thể.
|
5
|
|
Thiết bị dạy học và học liệu phù hợp với nội dung và phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho học sinh tham gia các hoạt động học.
|
10
|
||
Phương án kiểm tra, đánh giá được lựa chọn hợp lý, đảm bảo đo lường được kết quả và quá trình học tập của học sinh.
|
5
|
||
Nhiệm vụ học tập được chuyển giao cho học sinh một cách hấp dẫn, thú vị và khơi gợi sự tò mò, hứng thú.
|
5
|
||
Giáo viên theo dõi, quan sát, phát hiện và giải quyết kịp thời những khó khăn của học sinh trong quá trình học tập.
|
10
|
||
2. Tổ chức hoạt động học tập cho học sinh (35 điểm)
|
Giáo viên hỗ trợ và khuyến khích học sinh hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
|
10
|
|
Giáo viên tổng hợp và phân tích đánh giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của học sinh, đưa ra nhận xét và gợi ý cải thiện.
|
10
|
||
Tất cả học sinh trong lớp đều tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ học tập một cách nghiêm túc và có trách nhiệm.
|
5
|
||
Học sinh tích cực, chủ động sáng tạo, hợp tác trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.
|
10
|
||
3. Hoạt động của học sinh (40 điểm)
|
Học sinh tham gia tích cực trong quá trình trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
|
5
|
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh đúng đắn, chính xác, phù hợp với yêu cầu và mục tiêu.
|
15
|
||
Khả năng tham gia tích cực của học sinh trong quá trình trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
|
10
|
||
Tính đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh
|
10
|
||
Tổng điểm
|
100
|
-
Ý kiến của giáo viên: …
-
Ý kiến của người dự giờ: …
-
Về nội dung: …
-
Về phương pháp và kỹ thuật dạy học: …
-
Về hoạt động của học sinh: …
-
Về nội dung: …
-
Về phương pháp và kỹ thuật dạy học: …
-
Về hoạt động của học sinh: …
Một số mẫu lời nhận xét dự giờ dạy của giáo viên
Để khắc phục tình trạng này, cần có sự phân công rõ rỗi và công bằng cho các thành viên trong ban giám hiệu và các tổ chuyên môn trong việc dự giờ và đánh giá. Cần có sự trao đổi, thảo luận và rút kinh nghiệm về các kỹ năng dự giờ và đánh giá sau mỗi buổi dạy. Cần có sự khuyến khích, động viên và góp ý xây dựng cho các giáo viên để họ có thể tự nhận thức được ưu điểm và hạn chế của mình trong giảng dạy.
Một số mẫu lời nhận xét giờ dạy của giáo viên có thể là:
- Tôi thấy bạn đã chuẩn bị bài giảng rất kỹ lưỡng, có sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại và phù hợp với nội dung bài học. Đã tạo được sự hứng thú, tương tác và tích cực cho học sinh trong suốt tiết học. Tuy nhiên, cần chú ý đến thời gian dạy học, tránh kéo dài quá mức hoặc quá vội vã.
- Bạn đã có một tiết dạy rất sinh động và sáng tạo, có kết hợp nhiều hoạt động học tập nhóm và cá nhân cho học sinh. Cũng đã có những câu hỏi khơi gợi, thúc đẩy tư duy và khả năng giải quyết vấn đề của học sinh. Tôi rất ấn tượng với cách bạn sử dụng các ví dụ thực tế và gần gũi với cuộc sống của học sinh. Tôi chỉ có một góp ý nhỏ là bạn nên giảm bớt lượng kiến thức truyền đạt, tăng cường lượng kiến thức khám phá, để học sinh có thể tự học và tự khám phá hơn.
- Một tiết dạy rất chặt chẽ và logic, có sắp xếp các nội dung bài học một cách hợp lý và có liên kết. Đã có những phương pháp dạy học phù hợp với đặc thù môn học và độ tuổi của học sinh. Cũng đã có những phản hồi kịp thời và chính xác cho các câu trả lời của học sinh.
Dự giờ là gì
Dự giờ có nhiều lợi ích cho giáo viên và học sinh. Đối với giáo viên, dự giờ giúp họ chủ động, tích cực và chuẩn bị kỹ càng cho bài giảng, trao đổi và tham khảo ý kiến của các đồng nghiệp trước khi lên lớp, nhận biết được ưu điểm và nhược điểm của mình trong quá trình dạy học, và có ý thức bồi dưỡng chuyên môn. Đối với học sinh, dự giờ giúp họ nghiêm túc, chăm chú và hoạt động sôi nổi hơn trong giờ học, học hỏi được nhiều kiến thức và kỹ năng từ giáo viên.
Quy định về số tiết dự giờ
Cấp học
|
Quy định về số tiết dự giờ
|
Văn bản liên quan
|
Tiểu học
|
Giáo viên tiểu học phải có tiết dự giờ và sử dụng sổ dự giờ. Số tiết dự giờ tùy thuộc vào từng nhà trường, từng điều kiện dạy học và sự cần thiết của việc dự giờ.
|
Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT; Điểm b khoản 2 Điều 21 Điều lệ trường tiểu học
|
Trung học cơ sở, Trung học phổ thông
|
Không có quy định cụ thể về số tiết dự giờ và sử dụng sổ ghi chép hoạt động dự giờ.
|
Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT;
Điều lệ trường THCS, trường trung học phổ thông và trường trung học phổ thông có nhiều cấp học
|
Giáo viên chủ nhiệm
|
Có quyền được dự các giờ học, hoạt động giáo dục khác của học sinh lớp do mình làm chủ nhiệm.
|
Điểm a khoản 2 Điều 29 Điều lệ trường tiểu học ban hành; Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT; Điểm a khoản 2 Điều 29 Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường THPT có nhiều cấp học; Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT
|
Tóm lại, để thực hiện nhận xét một cách hiệu quả và khách quan, hãy sử dụng những tiêu chí đánh giá rõ ràng, cung cấp những góp ý xây dựng và tôn trọng quan điểm của người khác. Hy vọng rằng bài viết của tôi đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và thú vị về chủ đề nhận xét giờ dạy của giáo viên. Vieclamgiaoduc cũng mong rằng bạn sẽ áp dụng những kiến thức và kỹ năng mà tôi đã chia sẻ để nhận xét giờ dạy một cách tốt nhất.