Mức lương của giáo viên cấp 3 – THPT hiện nay là một trong những chủ đề nhận được nhiều sự quan tâm từ xã hội. Với sự thay đổi và nhu cầu ngày càng tăng về chất lượng giáo dục, vì vậy mà chế độ lương của giáo viên cũng đã có những thay đổi đáng kể. Trong bài viết này, Vieclamgiaoduc sẽ cập nhật những thông tin mới nhất về mức lương của giáo viên trung học phổ thông.
Mức lương Giáo viên cấp 3 – THPT hiện nay là bao nhiêu? – Nguồn ảnh: Pexels
Nội Dung Bài Viết
Cách tính lương giáo viên cấp 3 THPT tại trường công lập
Công thức cách tính lương giáo viên THPT dựa trên hệ số
Lương giáo viên cấp 3 công tác tại các trường công lập được tính theo công thức như sau:
Mức lương = Lương cơ sở x hệ số lương
Trong đó:
- Mức lương cơ sở hiện nay là: 1.800.000 đồng/ tháng
- Hệ số lương: chi tiết ở bảng dưới đây
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
|
Giáo viên trung học phổ thông hạng I
|
4.40
|
4.74
|
5.08
|
5.42
|
5.76
|
6.10
|
6.44
|
6.78
|
|
Giáo viên trung học phổ thông hạng II
|
4.00
|
4.34
|
4.68
|
5.02
|
5.36
|
5.70
|
6.04
|
6.38
|
|
Giáo viên trung học phổ thông hạng III
|
2.34
|
2.67
|
3.00
|
3.33
|
3.66
|
3.99
|
4.32
|
4.65
|
4.98
|
Bảng chi tiết lương giáo viên THPT sau khi tính
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
|
Lương giáo viên THPT hạng I
|
7.920
|
8.532
|
9.144
|
9.756
|
10.368
|
10.980
|
11.592
|
12.204
|
|
Lương giáo viên THPT hạng II
|
7.200
|
7.812
|
8.424
|
9.036
|
9.648
|
10.260
|
10.872
|
11.484
|
|
Lương giáo viên THPT hạng III
|
4.212
|
4.806
|
5.400
|
5.994
|
6.588
|
7.182
|
7.776
|
8.370
|
8.964
|
Cách tính lương giáo viên THPT ký hợp đồng lao động với các trường tư thục – dân lập
Đối với các giáo viên làm việc tại các trường tư thục – dân lập theo chế độ hợp đồng lao động, thì mức lương và các khoản phụ cấp khác của giáo viên sẽ phụ thuộc vào thỏa thuận của giữa hai bên trong hợp đồng lao động. Tuy nhiên, mức lương thỏa thuận này không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Cụ thể về mức lương tối thiểu vùng từ ngày 1/7/2023 như sau:
Lương giáo viên THPT ở địa phương thuộc vùng I
- Mức lương tối thiểu tháng: 4.680.000 đồng/tháng
- Mức lương tối thiểu giờ: 22.500 đồng/ giờ
Lương giáo viên THPT ở địa phương thuộc vùng II
- Mức lương tối thiểu tháng: 4.160.000 đồng/tháng
- Mức lương tối thiểu giờ: 20.000 đồng/ giờ
Lương giáo viên THPT ở địa phương thuộc vùng III
- Mức lương tối thiểu tháng: 3.640.000 đồng/tháng
- Mức lương tối thiểu giờ: 17.500 đồng/ giờ
Lương giáo viên THPT ở địa phương thuộc vùng IV
- Mức lương tối thiểu tháng: 3.250.000đồng/tháng
- Mức lương tối thiểu giờ: 15.600 đồng/ giờ
Danh sách: Việc làm giáo viên trung học phổ thông
So sánh lương giáo viên cấp 3 mới và cũ
Từ ngày 1 tháng 7 năm 2023, sẽ bắt đầu thực hiện tăng lương cơ sở cho các cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan của Nhà nước. Mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/ tháng lên 1.800.000 đồng/tháng. Theo đó, mức lương của giáo viên cũng sẽ tăng lên.
Bảng lương giáo viên cấp 3 cụ thể theo từng hạng khi tính theo mức lương cơ sở mới như sau:
Bảng lương giáo viên hạng I
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
|
Hệ số lương
|
4.4
|
4.74
|
5.08
|
5.42
|
5.76
|
6.1
|
6.44
|
6.78
|
Lương trước 1/7/1023
|
6.556
|
7.063
|
7.569
|
8.076
|
8.582
|
9.089
|
9.596
|
10.102
|
Lương từ 1/7/2023
|
7.920
|
8.532
|
9.144
|
9.756
|
10.368
|
10.980
|
11.592
|
12.204
|
Đơn vị: triệu đồng
Bảng lương giáo viên hạng II
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
|
Hệ số lương
|
4
|
4.34
|
4.68
|
5.02
|
5.36
|
5.7
|
6.04
|
6.38
|
Lương trước 1/7/1023
|
5.960
|
6.467
|
6.973
|
7.480
|
7.986
|
8.493
|
9.000
|
9.506
|
Lương từ 1/7/2023
|
7.200
|
7.812
|
8.424
|
9.036
|
9.648
|
10.260
|
10.872
|
11.484
|
Đơn vị: triệu đồng
Bảng lương giáo viên hạng III
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
|
Hệ số lương
|
2.34
|
2.67
|
3
|
3.33
|
3.66
|
3.99
|
4.32
|
4.65
|
4.98
|
Lương trước 1/7/1023
|
3.487
|
3.978
|
4.470
|
4.962
|
5.453
|
5.945
|
6.437
|
6.929
|
7.420
|
Lương từ 1/7/2023
|
4.212
|
4.806
|
5.400
|
5.994
|
6.588
|
7.182
|
7.776
|
8.370
|
8.964
|
Đơn vị: triệu đồng
Như vậy sau khi thay đổi bảng lương, trung bình mỗi giáo viên sẽ được tăng từ 0,6 đến 2,1 triệu đồng mỗi tháng. Ngoài ra, giáo viên sẽ được hưởng các khoản phụ cấp khác như:
- Phụ cấp ưu đãi theo nghề
- Phụ cấp đặc thù
- Phụ cấp giáo viên dạy người khuyết tật
- Phụ cấp công tác vùng khó khăn
Nhìn chung, Nhà nước đã có những chính sách mới để tiến hành thay đổi mức lương của giáo viên theo hướng ưu tiên có tính đặc thù. Với sự thay đổi này, lương giáo viên trung học phổ thông đã được cải thiện đáng kể, giúp tăng động lực và năng lực của các giáo viên trong công tác giảng dạy và giáo dục, giảm tình trạng giáo viên bỏ nghề.
Chúng tôi vừa đề cập các vấn đề liên quan đến lương giáo viên cấp 3 – THPT, hi vọng những thông tin hữu ích này sẽ giúp ích cho bạn trong việc xác định mức lương của giáo viên và có những quyết định lựa chọn nghề nghiệp phù hợp.