Công chức loại A1 được coi là một trong những vị trí quan trọng vì đòi hỏi chuyên môn cao, cùng khả năng lãnh đạo và quản lý. Hãy cùng vieclamgiaoduc.vn tìm hiểu và khai thác những thông tin sâu hơn về loại công chức này.
Công chức loại A1: Chi tiết bảng ngạch và hệ số lương – Nguồn ảnh: Pxhere
Nội Dung Bài Viết
I. Khái niệm công chức loại A1
Định nghĩa công chức loại A1
Công chức loại A1 là những cá nhân được đề cử và bổ nhiệm vào vị trí chuyên viên cao cấp và tương đương, phải đáp ứng các tiêu chí về trình độ đào tạo và các yêu cầu khác liên quan đến vị trí chuyên viên cao cấp. Công chức loại A1 là vị trí dành cho những người có trình độ cao, kinh nghiệm chuyên môn sâu rộng, và có khả năng lãnh đạo và quản lý.
Trình độ đào tạo yêu cầu của công chức loại A1
Căn cứ vào Thông tư 01/2021/TT-BNV, công chức loại A1 phải đáp ứng trình độ đào tạo yêu cầu sau:
Công chức loại A tương đương với chuyên viên cao cấp, phải có bằng đại học trở lên phù hợp với ngành/chuyên ngành công tác. Tuy nhiên, nếu chỉ là ngạch cán sự thì yêu cầu về trình độ đào tạo của đối tượng này thấp hơn chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính hoặc chuyên viên. Đối với vị trí này, chỉ yêu cầu có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
II. Bảng ngạch công chức A1
Công chức thuộc A1 gồm những ngạch sau:
STT
|
Ngạch công chức A1
|
1
|
Chuyên viên
|
2
|
Chấp hành viên quận, huyện, thị xã thuộc tỉnh
|
3
|
Công chứng viên
|
4
|
Thanh tra viên
|
5
|
Kế toán viên
|
6
|
Kiểm soát viên thuế
|
7
|
Kiểm toán viên
|
8
|
Kiểm soát viên ngân hàng
|
9
|
Kiểm tra viên hải quan
|
10
|
Kiểm dịch viên động – thực vật
|
11
|
Kiểm lâm viên chính
|
12
|
Kiểm soát viên đê điều
|
13
|
Thẩm kế viên
|
14
|
Kiểm soát thị trường viên
|
15
|
Thống kê viên
|
16
|
Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
17
|
Kỹ thuật viên bảo quản
|
18
|
Chấp hành viên sơ cấp (thi hành án dân sự)
|
19
|
Thẩm tra viên (thi hành án dân sự)
|
20
|
Thư ký thi hành án (dân sự)
|
21
|
Kiểm tra viên thuế
|
22
|
Kiểm lâm viên
|
III. Bậc, Hệ số lương và lương quy định cụ thể của công chức A1
Mức lương cơ sở từ ngày 1/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng thay cho mức lương cũ là 1.490.000 đồng/tháng. Cụ thể, bậc, hệ số lương quy định cụ thể của công chức A1 được thể hiện dưới bảng sau:
Bảng lương công chức loại A1
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
Hệ số lương | 2,34 | 2,67 | 3 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 |
Mức lương từ 01/01 -30/6 (nghìn đồng) | 3,487 | 3,978 | 4,470 | 4,962 | 5,453 | 5,945 | 6,437 | 6,929 | 7,420 |
Mức lương từ 01/7/2023 (nghìn đồng) | 4,212 | 4,806 | 5,400 | 5,994 | 6,588 | 7,182 | 7,776 | 8,370 | 8,964 |
IV. Điều kiện thi hoặc xét nâng ngạch lên công chức A1
Dựa vào khoản 3 điều 30 Nghị định Nghị định 138/2020/NĐ-CP, tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch công chức của nhóm A1 được quy định như sau:
- Xếp loại ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước khi nâng ngạch
- Có năng lực và trình độ chuyên môn để đảm nhận vị trí cao hơn
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu đối với từng ngạch công chức quy định tại tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi
V. Bảng chức danh nghề nghiệp viên chức nhóm A1
Chức danh nghề nghiệp viên chức nhóm A1 bao gồm
STT
|
Chức danh nghề nghiệp
|
1
|
Lưu trữ viên
|
2
|
Chẩn đoán viên động vật
|
3
|
Dự báo viên bảo vệ thực vật
|
4
|
Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật – thú y
|
5
|
Kiểm nghiệm viên giống cây trồng
|
6
|
Kiến trúc sư
|
7
|
Nghiên cứu viên
|
8
|
Kỹ sư
|
9
|
Định chuẩn viên
|
10
|
Giám định viên
|
11
|
Dự báo viên
|
12
|
Quan trắc viên chính
|
13
|
Giảng viên
|
14
|
Giáo viên trung học
|
15
|
Bác sĩ
|
16
|
Y tá cao cấp
|
17
|
Nữ hộ sinh cao cấp
|
18
|
Kỹ thuật viên cao cấp y
|
19
|
Dược sĩ
|
20
|
Biên tập – Biên kịch – Biên dịch viên
|
21
|
Phóng viên – Bình luận viên
|
22
|
Quay phim viên
|
23
|
Dựng phim viên chính
|
24
|
Đạo diễn
|
25
|
Họa sĩ
|
26
|
Bảo tàng viên
|
27
|
Thư viện viên
|
28
|
Phương pháp viên
|
29
|
Hướng dẫn viên chính
|
30
|
Tuyên truyền viên chính
|
31
|
Huấn luyện viên
|
32
|
Âm thanh viên
|
33
|
Thư mục viên
|
34
|
Công tác xã hội viên
|
35
|
Trợ giúp viên pháp lý
|
36
|
Hộ sinh
|
37
|
Kỹ thuật viên y
|
38
|
Y tế công cộng
|
39
|
Điều dưỡng
|
40
|
Dân số viên
|
41
|
Giáo viên tiểu học cao cấp
|
42
|
Giáo viên mầm non cao cấp
|
43
|
Giáo viên trung học cơ sở chính
|
44
|
Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động
|
45
|
Trắc địa bản đồ viên
|
46
|
Địa chính viên
|
47
|
Điều tra viên tài nguyên môi trường
|
48
|
Quan trắc viên tài nguyên môi trường
|
49
|
Dự báo viên khí tượng thủy văn
|
50
|
Kiểm soát viên khí tượng thủy văn50
|
VI. Quyền lợi và nghĩa vụ của công chức A1
Về quyền lợi:
- Hưởng chế độ tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương theo quy định của nhà nước
- Được bảo đảm quyền học tập, nghiên cứu khoa học, hưởng các chính sách ưu đãi về nhà ở và phương tiện đi lại theo quy định của nhà nước.
- Bảo đảm các điều kiện thi hành công vụ như được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ, được cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
- Chế độ nghỉ theo quy định
Về nghĩa vụ của công chức A1:
- Hoàn thành các công việc được cấp trên giao
- Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, công việc liên quan đến vị trí công tác của mình
- Chấp hành việc sử lý kỷ luật theo quy định của nhà nước nếu có bất kỳ sai sót nào trong quá trình công tác
- Trung thực, liêm chính, minh bạch trong công việc
Trên đây là những thông tin liên quan đến công chức loại A1. Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loại công chức này. Cám ơn bạn đã đọc bài viết.