Công chức được phân loại thành nhiều loại khác nhau. Chính vì vậy, nhiều người khó có thể phân biệt được sự khác nhau giữa các loại công chức. Hãy cùng vieclamgiaoduc.vn tìm hiểu về công chức loại A2 và những thông tin xoay quanh nó.
Công chức loại A2 và những điều cần biết – Nguồn ảnh: Pxhere
Nội Dung Bài Viết
I. Khái niệm công chức loại A2
Định nghĩa công chức loại A2
Công chức loại A2 là một cấp bậc trong hệ thống công chức, thường đánh giá là có trách nhiệm và quyền hạn quản lý trung bình trong tổ chức công quyền. Công chức loại A2 đảm nhiệm các vị trí có mức độ trách nhiệm và yêu cầu chuyên môn trung bình, thường cần có kỹ năng và kiến thức chuyên môn cụ thể để thực hiện các nhiệm vụ công việc.
Công chức loại A2 có những nhóm nào
Công chức loại A2 nhóm 1 (A2.1)
Công chức A2 Nhóm số 1 (A2.1) gồm 15 ngạch công chức, đó là Chuyên viên chính, Chấp hành viên tỉnh – thành phố trực thuộc trung ương, Thanh tra viên chính, Kiểm soát viên chính thuế, Kiểm toán viên chính, Kiểm toán viên chính ngân hàng, Kiểm toán viên chính hải quan, Thẩm kế viên chính, Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm – hàng hóa, Chấp hành viên trung cấp (thi hành án dân sự), Thẩm tra viên chính (thi hành án dân sự), Kiểm tra viên chính thuế và Kiểm lâm viên chính.
Công chức loại A2 nhóm 2 (A2.2)
Nhóm số 2 ( A2. 2 ) gồm 3 ngạch công chức gồm có Kế toán viên chính, Kiểm dịch viên chính động – thực vật và Kiểm soát viên chính đê điều. Trong đó, ngạch Kiểm soát viên chính đê điều là ngạch có sự hay đổi về phân loại công chức.
II. Bảng ngạch công chức thuộc A2
Các ngạch thuộc Nhóm 1 (A2.1)
Số TT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Chuyên viên chính
|
2
|
Chấp hành viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
3
|
Thanh tra viên chính
|
4
|
Kiểm soát viên chính thuế
|
5
|
Kiểm toán viên chính
|
6
|
Kiểm soát viên chính ngân hàng
|
7
|
Kiểm tra viên chính hải quan
|
8
|
Thẩm kế viên chính
|
9
|
Kiểm soát viên chính thị trường
|
10
|
Thống kê viên chính
|
11
|
Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
12
|
Chấp hành viên trung cấp (Thi hành án dân sự)
|
13
|
Thẩm tra viên chính (thi hành án dân sự)
|
14
|
Kiểm tra viên chính thuế
|
15
|
Kiểm lâm viên chính
|
Các ngạch thuộc Nhóm 2 (A2.2)
Số TT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Kế toán viên chính
|
2
|
Kiểm dịch viên chính động – thực vật
|
3
|
Kiểm soát viên chính đê điều
|
III. Bảng chức danh nghề nghiệp viên chức nhóm A2
Các nghề nghiệp thuộc viên chức A2 Nhóm 1 (A2.1)
Nhóm 1 (A2.1):
STT
|
Chức danh nghề nghiệp viên chức
|
1
|
Kiến trúc sư chính
|
2
|
Nghiên cứu viên chính
|
3
|
Kỹ sư chính
|
4
|
Định chuẩn viên chính
|
5
|
Giám định viên chính
|
6
|
Dự báo viên chính
|
7
|
Phó giáo sư- Giảng viên chính
|
8
|
Bác sĩ chính
|
9
|
Dược sĩ chính
|
10
|
Biên tập- Biên kịch- Biên dịch viên chính
|
11
|
Phóng viên- Bình luận viên chính
|
12
|
Đạo diễn chính
|
13
|
Hoạ sĩ chính
|
14
|
Huấn luyện viên chính
|
15
|
Công tác xã hội viên chính
|
16
|
Trợ giúp viên pháp lý chính
|
17
|
Hộ sinh chính
|
18
|
Kỹ thuật viên chính y
|
19
|
Y tế công cộng chính
|
20
|
Điều dưỡng chính
|
21
|
Dân số viên chính
|
22
|
Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động
|
23
|
Trắc địa bản đồ viên chính
|
24
|
Địa chính viên chính
|
25
|
Điều tra viên chính tài nguyên môi trường
|
26
|
Quan trắc viên chính tài nguyên môi trường
|
27
|
Dự báo viên chính khí tượng thủy văn
|
28
|
Kiểm soát viên chính khí tượng thủy văn
|
Các nghề nghiệp thuộc viên chức A2 Nhóm 2 (A2.2)
Số TT
|
Chức danh nghề nghiệp viên chức
|
1
|
Lưu trữ viên chính
|
2
|
Chẩn đoán viên chính bệnh động vật
|
3
|
Dự báo viên chính bảo vệ thực vật
|
4
|
Giám định viên chính thuốc bảo vệ thực vật- thú y
|
5
|
Kiểm nghiệm viên chính giống cây trồng
|
6
|
Giáo viên trung học cao cấp
|
7
|
Phát thanh viên chính
|
8
|
Quay phim viên chính
|
9
|
Dựng phim viên cao cấp
|
10
|
Diễn viên hạng II
|
11
|
Bảo tàng viên chính
|
12
|
Thư viện viên chính
|
13
|
Phương pháp viên chính
|
14
|
Âm thanh viên chính
|
15
|
Thư mục viên chính
|
IV. Chế độ tiền lương và phụ cấp của công chức A2
Mức lương cơ bản và hệ số phụ cấp
Theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP, từ ngày 1/7/2023, mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/ tháng. Tiền lương của công chức A2 được tính như sau
– Tiền lương = [1.800.000 đồng/tháng] X [Hệ số lương hiện hưởng được tính theo từng bậc.
Nhóm ngạch
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Nhóm 1 (A2.1)
|
||||||||
Hệ số lương
|
4,40
|
4,74
|
5,08
|
5,42
|
5,76
|
6,10
|
6,44
|
6,78
|
Mức lương từ 01/01 -30/6 (nghìn đồng)
|
6,556
|
7,063
|
7,569
|
8,076
|
8,582
|
9,089
|
9,596
|
10,102
|
Mức lương từ 01/7/2023 (nghìn đồng)
|
7,920
|
8,532
|
9,144
|
9,756
|
10,368
|
10,980
|
11,592
|
12,204
|
Nhóm 2 (A2.2)
|
||||||||
Hệ số lương
|
4,00
|
4,34
|
4,68
|
5,02
|
5,36
|
5,70
|
6,04
|
6,38
|
Mức lương từ 01/01 -30/6 (nghìn đồng)
|
5,960
|
6,467
|
6,973
|
7,480
|
7,986
|
8,493
|
9,000
|
9,506
|
Mức lương từ 01/7/2023 (nghìn đồng)
|
7,200
|
7,812
|
8,424
|
9,036
|
9,648
|
10,260
|
10,872
|
11,484
|
Các loại phụ cấp khác
– Phụ cấp = [1.800.000 đồng/tháng] X [Hệ số phụ cấp hiện hưởng]
V. Điều kiện thi hoặc xét nâng ngạch lên công chức A2
Dựa vào khoản 3 điều 30 Nghị định 138/2020/NĐ-CP, điều kiện để thi nâng ngạch lên công chức A2 bao gồm
– Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi nâng ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức 2008 (sửa đổi 2019);
– Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm
– Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi; Trường hợp công chức có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của ngạch dự thi thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của ngạch dự thi. Trường hợp công chức được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc môn tin học theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 37 Nghị định 138/2020/NĐ-CP thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của ngạch dự thi.
– Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu đối với từng ngạch công chức quy định tại tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi; Trường hợp công chức trước khi được tuyển dụng hoặc được tiếp nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, làm việc ở vị trí có yêu cầu về trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp (nếu thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được cơ quan có thẩm quyền tính làm căn cứ xếp lương ở ngạch công chức hiện giữ thì được tính là tương đương với ngạch công chức hiện giữ. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ ngạch dưới liền kề với ngạch dự thi tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
VI. Quyền lợi và nghĩa vụ của công chức A2
Trách nhiệm
– Thực hiện các nhiệm vụ được cấp trên giao
– Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực, địa phương; tham gia xây dựng cơ chế, các quyết định cụ thể của từng nội dung quản lý theo quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình thực tế;
– Tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định xử lý các vấn đề cụ thể; chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan, các công chức khác trong việc thực hiện công việc đúng thẩm quyền, trách nhiệm được giao;
Quyền lợi của công chức A2
– Hưởng chế độ lương thưởng và phụ cấp theo quy định của nhà nước
– Thường xuyên được bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn
– Có chế độ nghỉ theo quy định của nhà nước
– Hưởng các chế độ ưu đãi cho các bộ, công chức, viên chức nhà nước như nhà ở, phương tiện đi lại…
Trên đây là những thông tin liên quan đến công chức loại A2. Hi vọng bạn đọc có thể thu được những thông tin bổ ích cho mình. Cám ơn đã đọc bài viết này.