Trong ngành giáo dục, vấn đề về mức lương giáo viên mầm non hệ cao đẳng luôn là mối quan tâm hàng đầu của cả thầy cô và nhà trường. Việc hiểu rõ về mức lương này không chỉ giúp giáo viên có cái nhìn chính xác về đền bù lao động mà còn giúp các cơ sở giáo dục kế hoạch nguồn lực một cách hiệu quả. Để hiểu rõ hơn, mời bạn đọc cùng Việc Làm Giáo Dục theo dõi thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây!
Lương giáo viên mầm non hệ cao đẳng là bao nhiêu? Cách tính như thế nào? – Nguồn ảnh: Pexels
Nội Dung Bài Viết
- Giáo viên Mầm Non hệ Cao Đẳng là gì
- Mã số và chức danh nghề nghiệp của giáo viên mầm non hệ cao đẳng
- Lương giáo viên mầm non tốt nghiệp cao đẳng công tác tại các trường công lập
- Giáo viên mầm non hạng 3
- Giáo viên mầm non hạng 2
- Giáo viên mầm non hạng 1
- Lương giáo viên mầm non hệ cao đẳng công tác tại các trường tư thục
Giáo viên Mầm Non hệ Cao Đẳng là gì
Giáo viên Mầm Non hệ Cao Đẳng là người đã hoàn thành chương trình đào tạo Cao Đẳng chuyên ngành Giáo dục Mầm Non. Họ được đào tạo về các kiến thức, kỹ năng cần thiết để giảng dạy và quản lý các hoạt động học tập và vui chơi cho trẻ mầm non, tức là nhóm tuổi từ 0 đến 6 tuổi. Ngoài kiến thức chuyên ngành, giáo viên Mầm Non hệ Cao Đẳng còn được đào tạo về các quy định và nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực giáo dục.
Mã số và chức danh nghề nghiệp của giáo viên mầm non hệ cao đẳng
Mã số và chức danh nghề nghiệp của giáo viên mầm non hệ cao đẳng được quy định như sau:
- Giáo viên mầm non hạng II có mã số là V. 07.02.04
- Giáo viên mầm non hạng III có mã số là V. 07.02.05
- Giáo viên mầm non hạng IV có mã số là V. 07.02.06.
Công việc nổi bật
Lương giáo viên mầm non tốt nghiệp cao đẳng công tác tại các trường công lập
Để tính lương, thầy cô mầm non hệ cao đẳng có thể áp dụng công thức tính như sau:
Công thức tính lương giáo viên mầm non hệ cao đẳng
Công thức áp dụng chung cho tất cả các giáo viên mầm non hệ cao đẳng cụ thể như sau:
Lương = Lương cơ sở x hệ số lương tương ứng
Trong đó:
- Hệ số lương: Là một hệ số số hóa thước đo trình độ chuyên môn và kinh nghiệm của giáo viên, được nhà nước quy định rõ ràng trong văn bản pháp luật. Mỗi thầy cô sẽ có một hệ số nhất định, chỉ được thăng hạng khi đủ điều kiện.
- Lương cơ bản: Bắt đầu từ tháng 7/2023, lương cơ bản được nhà nước quy đinh là 1.900.000 VNĐ.
Bảng chi tiết lương giáo viên mầm non sau khi tính
Áp dụng công thức trên, số tiền lương giáo viên mầm non nhận được cụ thể cho từng chức hạng như sau:
Giáo viên mầm non hạng 3
Bậc | Hệ số lương | Mức lương |
Bậc 1 | 2,10 | 3.780.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 |
Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 |
Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 |
Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 |
Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 |
Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 |
Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 |
Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 |
Giáo viên mầm non hạng 2
Bậc | Hệ số lương | Mức lương |
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3,00 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 |
Giáo viên mầm non hạng 1
Bậc | Hệ số lương | Mức lương |
Bậc 1 | 4,00 | 7.200.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 |
Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 |
Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 |
Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 |
Bậc 6 | 5,70 | 10.260.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 |
Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 |
Xem ngay: Các tin tuyển dụng việc làm Giáo Viên Mầm Non
Lương giáo viên mầm non hệ cao đẳng công tác tại các trường tư thục
Thầy cô dạy ở trường tư thục thuộc diện giáo viên ký hợp đồng lao động, do đó không áp dụng công thức tính lương như giáo viên viên chức giảng dạy ở trường công lập, thay vào đó, thầy cô và nhà trường sẽ tự thỏa thuận với nhau để thống nhất mức lương thực nhận. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi của giáo viên, nhà nước yêu cầu mức lương đó không được phép thấp hơn lương tối thiểu vùng. Cụ thể như sau:
Lương giáo viên mầm non cao đẳng ở địa phương thuộc vùng I
Lương giáo viên mầm non hệ cao đẳng dạy ở các trường thuộc địa phương vùng 1 như huyện Gia Lâm, Sóc Sơn, Thanh Trì, Mê Linh,.. thuộc thành phố Hà Nội; quận và các huyện Thủy Nguyên, An Lão, Vĩnh Bảo,… thuộc thành phố Hải Phòng,vv sẽ không được phép thấp hơn:
- Mức lương tối thiểu tháng: 4.680.000 VNĐ/tháng.
- Mức lương tối thiểu giờ: 22.500 VNĐ/giờ.
Lương giáo viên mầm non cao đẳng ở địa phương thuộc vùng II
Lương giáo viên mầm non cao đẳng ở địa phương vùng II như Thành phố Hưng Yên và các huyện Mỹ Hào,Yên Mỹ,… thuộc tỉnh Hưng Yên; Thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ;vv sẽ không được phép thấp hơn:
- Mức lương tối thiểu tháng: 4.160.000 VNĐ/tháng.
- Mức lương tối thiểu vùng: 20.000 VNĐ/giờ.
Lương giáo viên mầm non hệ cao đẳng ở địa phương thuộc vùng III
Tương tự, lương giáo viên mầm non hệ cao đẳng dạy ở các trường mầm non thuộc địa phương vùng III sẽ không được phép thấp hơn:
- Mức lương tối thiểu tháng: 3.640.000 VNĐ/tháng.
- Mức lương tối thiểu vùng: 17.000 VNĐ/giờ.
Lương giáo viên mầm non cao đẳng ở địa phương thuộc vùng IV
Cuối cùng, lương của thầy cô dạy ở các trường mầm non thuộc vùng IV sẽ không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng là:
- Mức lương tối thiểu tháng: 3.250.000 VNĐ/tháng.
- Mức lương tối thiểu vùng: 15.600 VNĐ/giờ.
Hy vọng qua bài viết này, Vieclamgiaoduc đã giúp Quý thầy cô nắm được mức lương giáo viên mầm non hệ cao đẳng cho trường hợp cụ thể của mình. Nếu thấy bài viết hữu ích, đừng quên like và share để bạn bè, đồng nghiệp và người thân của mình cùng biết nhé!