Mã ngạch chuyên viên là gì? Hệ số lương – bậc lương ngạch chuyên viên

Ngạch chuyên viên – mã ngạch chuyên viên là một khái niệm quen thuộc trong hệ thống ngân sách nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Đây là những loại ngạch được áp dụng rộng rãi và có ảnh hưởng lớn đến việc tuyển dụng, đánh giá và tính toán lương của cán bộ công chức. Nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về ngạch chuyên viên và mã ngạch chuyên viên là gì, đặc biệt là cách thức tính lương cho chuyên viên mã ngạch. Bài viết này, Việc Làm Giáo Dục sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các vấn đề trên.

ma ngach chuyen vien-min

Mã ngạch chuyên viên là gì? Hệ số lương – bậc lương ngạch chuyên viên – Ảnh: Pxhere

I. Định nghĩa ngạch chuyên viên – mã ngạch chuyên viên

Ngạch chuyên viên là gì?

Theo khái niệm tại nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về ngạch công chức, ngạch chuyên viên là một trong những ngạch chính được sử dụng trong hệ thống ngân sách nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Được biết đến, ngạch chuyên viên là một cấp bậc công chức, một trong những bậc cao hơn so với ngạch công chức và thường được áp dụng cho các vị trí có trách nhiệm công việc cao hơn.

Mã ngạch chuyên viên 01.003 là gì?

Mã ngạch chuyên viên 01.003 hay còn gọi là chuyên viên cao đẳng, là mã ngạch của những cấn bộ, công chức có trình độ cao đẳng và đang xếp lương theo công thức loại A01. Ví dụ: mã ngạch chuyên viên cao đẳng du lịch là những người tốt nghiệp cao đẳng trở lên giữ chức vụ hướng dẫn viên du lịch…

Theo một cách dễ hiểu hơn, mã ngạch chuyên viên 01.003 là những người có trình độ cao đẳng trở lên mới được giữ chức vụ chuyên viên theo quy định của Nhà Nước Việt Nam.

Mã ngạch chuyên viên chính

Mã ngạch chuyên viên chính (mã ngạch 01.002) là những cán bộ hành chính trong cơ quan, tổ chức nhà nước có kiến thức chuyên môn nghiệp vụ. Mã ngạch chuyên viên 01.002 còn góp phần xây dựng quy định, quy chế và nghiên cứu đề tài, đề án, công trình nghiên cứu khoa học nhằm đảm bảo dự án đúng tiến độ và nâng cao hoạt động quản lí của một bộ máy nhà nước.

Mã ngạch chuyên viên đại học

Mã ngạch chuyên viên đại học là mã ngạch 01.004, tương ứng với bậc chuyên viên đại học. Đây là một trong những mã ngạch chuyên viên được sử dụng cho các vị trí có yêu cầu về trình độ đại học. Bậc chuyên viên đại học thường áp dụng cho các vị trí có trách nhiệm quản lý và nghiên cứu cao hơn.

Tiêu chuẩn của ngạch chuyên viên

Ngạch chuyên viên cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ, kỹ năng và năng lực để được định vị vào các mã ngạch chuyên viên khác nhau. Trình độ chuyên môn và kỹ năng chuyên môn là yếu tố quan trọng nhất khi xét duyệt và phân loại một cán bộ công chức vào ngạch chuyên viên. Ngoài ra, năng lực lãnh đạo, quản lý và sự đóng góp của cán bộ cũng được đánh giá để xác định bậc và mã ngạch phù hợp.

II. Phân loại và nghiệm vụ của ngạch chuyên viên

Phân loại chuyên viên (01.001 ; 01.002 ; 01.003)

Mã ngạch chuyên viên 01.001 tương ứng chuyên viên cao cấp, là các công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao nhất trong một lĩnh vực nhất định. Với nhiệm vụ chủ trì, xây dựng, tổng kết và đánh giá để từ đó, đưa ra các giải pháp hiệu quả và thích hợp nhất.

Mã ngạch chuyên viên 01.002 tương ứng với các cán bộ chính, người có nhiệm vụ thực thi các kế hoạch nhằm góp phần giúp dự án đi đúng hướng, mục tiêu đã được đề ra trước đó. Không những thực thi các công việc, nhóm mã ngạch chuyên viên này còn theo dõi và hướng dẫn và kiểm tra tính chuẩn xác nhất.

Mã ngạch chuyên viên 01.003 tương ứng với chuyên viên, hay được hiểu theo cách khác là nhóm các chuyên viên kiểm soát các công việc hành chính liên quan đến giấy tờ, sổ sách…. Điều này không thể thiếu trong các dự án lớn, cần có giấy tờ xác minh mang tính chất cấp cao.

Nhiệm vụ và trách nhiệm của chuyên viên

Theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, nhiệm vụ và trách nhiệm của ngạch chuyên viên bao gồm:

  • Thực hiện các công việc được giao theo quy định pháp luật và quy định của đơn vị sự nghiệp công lập.
  • Đảm bảo tính đúng đắn, kịp thời và chính xác trong quản lý tài sản của đơn vị.
  • Giám sát, đôn đốc và kiểm tra việc chấp hành các quy định về kinh tế – kế toán, tài chính – ngân sách và văn bản pháp luật khác theo thẩm quyền.
  • Tham mưu cho cấp trên về các biện pháp giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình làm việc.
  • Chủ trì hoặc tham gia vào các hoạt động nghiên cứu, đào tạo, huấn luyện và chuyển giao công nghệ, kỹ thuật, quản lý.
  • Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn đầu tư, tài sản, thực hiện đầu tư xây dựng công trình và sử dụng đất đai.

Tuy nhiên, tùy vào cấp bậc của từng chuyên viên mà sẽ có trách nhiệm chuyên môn khác nhau. Nhưng tóm lại, các mã ngạch chuyên viên này có liên kết chặt chẽ với nhau để tạo nên một khối tổ chức vững mạnh

II. Thông tin về hệ số lương – bậc lương ngạch chuyên viên

Cách tính lương chuyên viên

Để tính lương cho các mã ngạch chuyên viên, trước tiên cần xác định được hệ số lương và bậc lương của ngạch chuyên viên đó. Hệ số lương và bậc lương này được quy định theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về hệ thống lương của cán bộ, công chức và viên chức.

Bạn có thể áp dụng công thức: Hệ số x mức lương cơ sở = Mức lương

Hệ số lương là một con số quy định tỷ lệ giữa các bậc lương trong cùng một ngạch. Ví dụ: Một cán bộ công chức B ngạch chuyên viên chính bậc 1 với hệ số lương 4.4 thì lương ngạch cán sự là bao nhiêu? Hiện nay mức lương cơ sở đang được áp dụng là 1.800.000 đồng

=> Như vậy mức lương của B = 4.4 x 1.800.000 = 7.920.000 đồng/ tháng

Hệ số lương ngạch chuyên viên

Theo quy định hiện hành, hệ số lương được chia thành 5 nhóm theo mã ngạch chuyên viên :

  • Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001): Áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), có hệ số lương từ 6,2 – 8,0;
  • Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002): Áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), có hệ số lương 4,4 – 6,78;
  • Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003): Áp dụng bảng lương công chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 – 4,98;
  • Ngạch Cán sự (mã số 01.004): Áp dụng bảng lương công chức loại A0, có hệ số lương 2,1 – 4,89;
  • Ngạch Nhân viên (mã số 01.005): Áp dụng bảng lương công chức loại B, có hệ số lương từ 1,86 – 4,06.

Một ví dụ, bạn có thể thấy sự chênh lệch giữa các bậc trong ngạch chuyên viên chính qua bảng tham khảo ở dưới:

Bậc lương chuyên viên chính
Hệ số lương của chuyên viên chính
Bậc 1 chuyên viên chính
4.4
Bậc 2 chuyên viên chính
4.74
Bậc 3 chuyên viên chính
5.08
Bậc 4 chuyên viên chính
5.42
Bậc 5 chuyên viên chính
5.76
Bậc 6 chuyên viên chính
6.1
Bậc 7 chuyên viên chính
6.44
Bậc 8 chuyên viên chính
6.78

 

Bảng hệ số lương của mã ngạch chuyên viên chính

Bậc lương chuyên viên

BẢNG LƯƠNG CHUYÊN VIÊN CHÍNH (Triệu đồng)
Hệ số lương 4.4 4.74 5.08 5.43 5.76  6.1 6.44 6.78
Mức lương 6,556 7,063  7,569 8,076 8,582  9,089 9,596 10,102

 

Cách xếp lương khi chuyển ngạch chuyên viên chính

Khi chuyển từ ngạch chuyên viên phụ sang ngạch chuyên viên chính, việc xếp lương sẽ được thực hiện theo quy định của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 và theo hướng dẫn tại Điểm a Khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV của Chính phủ.
Theo đó, khi chuyển ngạch chuyên viên chính, chuyên viên sẽ được xếp vào bậc lương tương ứng với hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất trong nhóm bậc lương của ngạch cũ trước đó. Nếu chuyên viên đã có kinh nghiệm và trình độ tương đương với bậc lương cao hơn, thì sẽ được xếp vào bậc lương đó.

Ví dụ: Nếu bạn đang ở mức lương ngạch Chuyên viên (Công chức loại A1) 4.98 thì sau khi thi chuyển lên Chuyên viên chính (Công chức loại A2), mức lương được áp dụng theo mức lớn hơn liền kề hoặc bằng 4.98. Cụ thể sẽ là mức 5.08.

Ngoài ra, nếu chuyên viên đã có nhiều thành tích trong công tác và được đánh giá cao, thì cũng có thể được xếp vào bậc lương cao hơn so với quy định. Tuy nhiên, việc xếp lương này phải được xem xét và quyết định bởi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về mã ngạch chuyên viên và cách tính lương cho chuyên viên. Mã ngạch chuyên viên là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến mức lương và các chế độ phúc lợi của chuyên viên. Việc tính lương cho chuyên viên cần dựa trên hệ số lương và bậc lương của ngạch chuyên viên, theo quy định của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về mã ngạch chuyên viên để đám bảo tính công bằng nhất có thể.

Đánh giá bài viết này

Tác giả

Viết một bình luận