Viên chức hạng II là một trong những cấp bậc quan trọng trong hệ thống công chức Việt Nam. Đây là những người có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm làm việc lâu năm và có khả năng lãnh đạo, quản lý. Họ được phân chia thành nhiều nhóm chức danh, tùy thuộc vào lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị. Cùng khám phá ngay!
Viên chức hạng II là gì? Những quy định và mức lương mới nhất – Ảnh: Pxhere
Nội Dung Bài Viết
I. Định nghĩa Viên chức hạng II
Trước đây, viên chức được phân loại theo 2 tiêu chí: vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp. Theo đó, chức danh nghề nghiệp được chia thành 4 hạng từ cao xuống thấp: hạng I, hạng II, hạng III, hạng IV. Tuy nhiên, từ khi có Nghị định 115/2020/NĐ-CP, tiêu chí phân loại viên chức đã thay đổi. Hiện nay, viên chức được phân loại theo chức trách, nhiệm vụ và trình độ đào tạo. Chức danh nghề nghiệp không còn là tiêu chí phân loại, mà chỉ là cơ sở để xét thăng hạng.
Vậy, viên chức hạng II là gì? Đó là những viên chức đã được xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II theo chức danh nghề nghiệp của mình. Phải tham gia đầy đủ khóa bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng II để được cấp chứng chỉ hạng II. Chứng chỉ hạng II là điều kiện bắt buộc để được xét thăng hạng II.
II. Quy định về trình độ và điều kiện trở thành viên chức hạng II
Để trở thành viên chức hạng II, cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong năm công tác gần nhất, được xếp loại chất lượng từ khá trở lên.
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không bị xử lý kỷ luật hoặc đang thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức.
- Có năng lực chuyên môn theo quy định của từng lĩnh vực hoạt động.
- Có bằng cấp chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực hoạt động.
- Sở hữu chứng chỉ tin học, ngoại ngữ theo thông tư mới nhất. Hiện nay, chưa có quy định cụ thể về trình độ tin học và ngoại ngữ cho viên chức hạng II.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng II theo lĩnh vực hoạt động. Bạn có thể tham gia các khóa bồi dưỡng do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
III. Bảng lương của viên chức hạng II và các bậc khác 2023
Tiền lương của cán bộ, công chức viên chức được tính bằng cách nhân lương cơ sở với hệ số lương tương ứng.
Ví dụ: nếu một viên chức hạng II có hệ số lương là 2.34, thì tiền lương của người đó từ ngày 01/07/2023 sẽ là 1.800.000*2.34 = 4.212.000 đồng.
Bảng sau đây cho biết chi tiết tiền lương của từng nhóm công chức theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Nhóm Ngạch
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
viên chức loại A3
|
||||||||||||
Nhóm 1 (A3.1)
|
||||||||||||
Hệ số lương
|
6,20
|
6,56
|
6,92
|
7,28
|
7,64
|
8,00
|
||||||
Mức lương đến 30/6/2023
|
9,238.0
|
9,774.4
|
10,310.8
|
10,847.2
|
11.383.6
|
11,920.0
|
||||||
Mức lương từ 01/7/2023
|
11,160
|
11,808
|
12,456
|
13,104
|
13,752
|
14,400
|
||||||
Nhóm 2 (A3.2)
|
||||||||||||
Hệ số lương
|
5,75
|
6,11
|
6,47
|
6,83
|
7,19
|
7,55
|
||||||
Mức lương đến 30/6/2023
|
8,567.5
|
9,103.9
|
9,640.3
|
10,176.7
|
10,713.1
|
11,249.5
|
||||||
Mức lương từ 01/7/2023
|
10,350
|
10,998
|
11,646
|
12,294
|
12,942
|
13,590
|
||||||
viên chức loại A2
|
||||||||||||
Nhóm 1 (A2.1)
|
||||||||||||
Hệ số lương
|
4,40
|
4,74
|
5,08
|
5,42
|
5,76
|
6,10
|
6,44
|
6,78
|
||||
Mức lương đến 30/6/2023
|
6,556.0
|
7,062.6
|
7,569.2
|
8,075.8
|
8,582.4
|
9,089.0
|
9,595.6
|
10,102.2
|
||||
Mức lương từ 01/7/2023
|
7,920
|
8,532
|
9,144
|
9,756
|
10,368
|
10,980
|
11,592
|
12,204
|
||||
Nhóm 2 (A2.2)
|
||||||||||||
Hệ số lương
|
4,00
|
4,34
|
4,68
|
5,02
|
5,36
|
5,70
|
6,04
|
6,38
|
||||
Mức lương đến 30/6/2023
|
5,960.0
|
6,466.6
|
6,973.2
|
7,479.8
|
7,986.4
|
8,493.0
|
8,999.6
|
9,506.2
|
||||
Mức lương từ 01/7/2023
|
7,200
|
7,812
|
8,424
|
9,036
|
9,648
|
10,260
|
10,872
|
11,484
|
||||
viên chức loại A1
|
||||||||||||
Hệ số lương
|
2,34
|
2,67
|
3,00
|
3,33
|
3,66
|
3,99
|
4,32
|
4,65
|
4,98
|
|||
Mức lương đến 30/6/2023
|
3,486.6
|
3,978.3
|
4,470.0
|
4,961.7
|
5,453.4
|
5,945.1
|
6,436.8
|
6,928.5
|
7,420.2
|
|||
Mức lương từ 01/7/2023
|
4,212
|
4,806
|
5,400
|
5,994
|
6,588
|
7,182
|
7,776
|
8,370
|
8,964
|
|||
viên chức loại A0
|
||||||||||||
Hệ số lương
|
2,10
|
2,41
|
2,72
|
3,03
|
3,34
|
3,65
|
3,96
|
4,27
|
4,58
|
4,89
|
||
Mức lương đến 30/6/2023
|
3,129.0
|
3,590.9
|
4,052.8
|
4,514.7
|
4,976.6
|
5,438.5
|
5,900.4
|
6,362.3
|
6,824.2
|
7,286.1
|
||
Mức lương từ 01/7/2023
|
3,780
|
4,338
|
4,896
|
5,454
|
6,012
|
6,570
|
7,128
|
7,686
|
8,244
|
8,802
|
||
viên chức loại B
|
||||||||||||
Hệ số lương
|
1,86
|
2,06
|
2,26
|
2,46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
3,26
|
3,46
|
3,66
|
3,86
|
4,06
|
Mức lương đến 30/6/2023
|
2,771.4
|
3,069.4
|
3,367.4
|
3,665.4
|
3,963.4
|
4,261.4
|
4,559.4
|
4,857.4
|
5,364.0
|
5,453.4
|
5,751.4
|
6,049.4
|
Mức lương từ 01/7/2023
|
3,348
|
3,708
|
4,068
|
4,428
|
4,788
|
5,148
|
5,508
|
5,868
|
6,228
|
6,588
|
6,948
|
7,308
|
viên chức loại C
|
||||||||||||
Nhóm 1 (C1)
|
||||||||||||
Hệ số lương
|
1,65
|
1,83
|
2,01
|
2,19
|
2,37
|
2,55
|
2,73
|
2,91
|
3,09
|
3,27
|
3,45
|
3,63
|
Mức lương đến 30/6/2023
|
2,458.5
|
2,726.7
|
2,994.9
|
3,263.1
|
3.531.3
|
3,799.5
|
4,067.7
|
4,335.9
|
4,604.1
|
4,872.3
|
5,140.5
|
5,408.7
|
Mức lương từ 01/7/2023
|
2,970
|
3,294
|
3,618
|
3,942
|
4,266
|
4,590
|
4,914
|
5,238
|
5,562
|
5,886
|
6,210
|
6,534
|
IV. Quy định về những việc viên chức hạng II không được làm
Theo Luật Viên chức 2010, viên chức hạng II không được làm những việc sau:
- Không chấp hành nhiệm vụ được giao, trốn tránh trách nhiệm, gây mất đoàn kết trong tập thể; bỏ việc một cách bất chấp; tham gia đình công trái phép.
- Lạm dụng tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, đơn vị và của nhân dân để mục đích cá nhân hoặc vi phạm pháp luật.
- Phân biệt đối xử, kỳ thị, bóc lột hoặc bắt nạt người khác dựa trên dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng hoặc bất kỳ lý do nào khác.
- Lợi dụng hoạt động nghề nghiệp để tuyên truyền, chống đối, phá hoại chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước hoặc xâm phạm đến đạo đức, văn hóa, tinh thần của nhân dân và xã hội.
- Xúc phạm, làm tổn thương, vu khống danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác trong quá trình thực hiện hoạt động nghề nghiệp.
- Viên chức không được thực hiện những hành vi vi phạm Luật phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các quy định khác của pháp luật liên quan.
Tóm lại, chúng ta có thể thấy rằng viên chức hạng II là một nhóm người có vai trò và trách nhiệm lớn trong xã hội. Họ không chỉ là những chuyên gia trong lĩnh vực của mình, mà còn là những người lãnh đạo, quản lý và hướng dẫn cho các viên chức khác. Để trở thành một trong số họ, người xin việc phải đáp ứng nhiều điều kiện và thủ tục, nhưng cũng sẽ được hưởng nhiều quyền lợi, đặc quyền riêng.