Hiện nay, tuyển dụng công chức được rất nhiều người quan tâm và tìm hiểu. Bạn đã biết về cách phân loại công chức và các nhóm công chức thường gặp hay chưa? Hãy cùng vieclamgiaoduc.vn tìm hiểu về các cách phân loại công chức cùng với những thông tin liên quan khác như mức lương, hình thức tuyển dụng công chức ở bài viết dưới đây.
Phân loại Công chức gồm bao nhiêu nhóm? Mức lương của từng loại
Nội Dung Bài Viết
I. Các cách phân loại công chức hiện nay
Dựa theo quy định tại Điều 34 Luật Cán bộ, công chức năm 2008, có 2 cách để phân loại công chức như sau
Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm
Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm, công chức được phân thành 4 loại sau đây:
- Loại A: Người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp;
- Loại B: Người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính;
- Loại C: Người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên;
- Loại D: Người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự và ngạch nhân viên.
Căn cứ vào vị trí công tác
- Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
- Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
II. Mức lương của từng loại công chức
Mức lương của công chức Loại A
Công chức loại A3
|
|||||||||||||
a
|
Nhóm 1 (A3.1)
|
||||||||||||
Hệ số lương
|
6,20
|
6,56
|
6,92
|
7,28
|
7,64
|
8,00
|
|||||||
Mức lương đến 30/6/2023
|
9,238.0
|
9,774.4
|
10,310.8
|
10,847.2
|
11.383.6
|
11,920.0
|
|||||||
Mức lương từ 01/7/2023
|
11,160
|
11,808
|
12,456
|
13,104
|
13,752
|
14,400
|
|||||||
b
|
Nhóm 2 (A3.2)
|
||||||||||||
Hệ số lương
|
5,75
|
6,11
|
6,47
|
6,83
|
7,19
|
7,55
|
|||||||
Mức lương đến 30/6/2023
|
8,567.5
|
9,103.9
|
9,640.3
|
10,176.7
|
10,713.1
|
11,249.5
|
|||||||
Mức lương từ 01/7/2023
|
10,350
|
10,998
|
11,646
|
12,294
|
12,942
|
13,590
|
|||||||
2
|
Công chức loại A2
|
||||||||||||
a
|
Nhóm 1 (A2.1)
|
||||||||||||
Hệ số lương
|
4,40
|
4,74
|
5,08
|
5,42
|
5,76
|
6,10
|
6,44
|
6,78
|
|||||
Mức lương đến 30/6/2023
|
6,556.0
|
7,062.6
|
7,569.2
|
8,075.8
|
8,582.4
|
9,089.0
|
9,595.6
|
10,102.2
|
|||||
Mức lương từ 01/7/2023
|
7,920
|
8,532
|
9,144
|
9,756
|
10,368
|
10,980
|
11,592
|
12,204
|
|||||
b
|
Nhóm 2 (A2.2)
|
||||||||||||
Hệ số lương
|
4,00
|
4,34
|
4,68
|
5,02
|
5,36
|
5,70
|
6,04
|
6,38
|
|||||
Mức lương đến 30/6/2023
|
5,960.0
|
6,466.6
|
6,973.2
|
7,479.8
|
7,986.4
|
8,493.0
|
8,999.6
|
9,506.2
|
|||||
Mức lương từ 01/7/2023
|
7,200
|
7,812
|
8,424
|
9,036
|
9,648
|
10,260
|
10,872
|
11,484
|
|||||
3
|
Công chức loại A1
|
||||||||||||
Hệ số lương
|
2,34
|
2,67
|
3,00
|
3,33
|
3,66
|
3,99
|
4,32
|
4,65
|
4,98
|
||||
Mức lương đến 30/6/2023
|
3,486.6
|
3,978.3
|
4,470.0
|
4,961.7
|
5,453.4
|
5,945.1
|
6,436.8
|
6,928.5
|
7,420.2
|
||||
Mức lương từ 01/7/2023
|
4,212
|
4,806
|
5,400
|
5,994
|
6,588
|
7,182
|
7,776
|
8,370
|
8,964
|
||||
4
|
Công chức loại A0
|
||||||||||||
Hệ số lương
|
2,10
|
2,41
|
2,72
|
3,03
|
3,34
|
3,65
|
3,96
|
4,27
|
4,58
|
4,89
|
|||
Mức lương đến 30/6/2023
|
3,129.0
|
3,590.9
|
4,052.8
|
4,514.7
|
4,976.6
|
5,438.5
|
5,900.4
|
6,362.3
|
6,824.2
|
7,286.1
|
|||
Mức lương từ 01/7/2023
|
3,780
|
4,338
|
4,896
|
5,454
|
6,012
|
6,570
|
7,128
|
7,686
|
8,244
|
8,802
|
Mức lương của công chức Loại B
Công chức loại B | Hệ số lương | Mức lương |
Bậc 1 | 1.86 | 3.348.000 |
Bậc 2 | 2.06 | 3.708.000 |
Bậc 3 | 2.26 | 4.068.000 |
Bậc 4 | 2.46 | 4.428.000 |
Bậc 5 | 2.66 | 4.788.000 |
Bậc 6 | 2.86 | 5.148.000 |
Bậc 7 | 3.06 | 5.508.000 |
Bậc 8 | 3.26 | 5.868.000 |
Bậc 9 | 3.46 | 6.228.000 |
Bậc 10 | 3.66 | 6.588.000 |
Bậc 11 | 3.86 | 6.948.000 |
Bậc 12 | 4.06 | 7.308.000 |
Mức lương của công chức Loại C
Bậc lương | Hệ số | Mức lương trước 01/7/2023 | Mức lương từ 01/7/2023 |
Công chức loại C – nhóm C1 | |||
Bậc 1 | 1.65 | 2.458.500 | 2.970.000 |
Bậc 2 | 1.83 | 2.726.700 | 3.294.000 |
Bậc 3 | 2.01 | 2.994.900 | 3.618.000 |
Bậc 4 | 2.19 | 3.263.100 | 3.942.000 |
Bậc 5 | 2.37 | 3.531.300 | 4.266.000 |
Bậc 6 | 2.55 | 3.799.500 | 4.590.000 |
Bậc 7 | 2.73 | 4.067.700 | 4.914.000 |
Bậc 8 | 2.91 | 4.335.900 | 5.238.000 |
Bậc 9 | 3.09 | 4.604.100 | 5.562.000 |
Bậc 10 | 3.27 | 4.872.300 | 5.886.000 |
Bậc 11 | 3.45 | 5.140.500 | 6.210.000 |
Bậc 12 | 3.63 | 5.408.700 | 6.534.000 |
Công chức loại C – nhóm C2 | |||
Bậc 1 | 1.5 | 2.235.000 | 2.700.000 |
Bậc 2 | 1.68 | 2.503.200 | 3.024.000 |
Bậc 3 | 1.86 | 2.771.400 | 3.348.000 |
Bậc 4 | 2.04 | 3.039.600 | 3.672.000 |
Bậc 5 | 2.22 | 3.307.800 | 3.996.000 |
Bậc 6 | 2.4 | 3.576.000 | 4.320.000 |
Bậc 7 | 2.58 | 4.559.400 | 4.644.000 |
Bậc 8 | 2.76 | 4.112.400 | 4.968.000 |
Bậc 9 | 2.94 | 4.380.600 | 5.292.000 |
Bậc 10 | 3.12 | 4.648.800 | 5.616.000 |
Bậc 11 | 3.3 | 4.917.000 | 5.940.000 |
Bậc 12 | 3.48 | 5.185.200 | 6.264.000 |
Công chức loại C – nhóm C3 | |||
Bậc 1 | 1.35 | 2.011.500 | 2.430.000 |
Bậc 2 | 1.53 | 2.279.700 | 2.754.000 |
Bậc 3 | 1.71 | 2.547.900 | 3.078.000 |
Bậc 4 | 1.89 | 2.816.100 | 3.402.000 |
Bậc 5 | 2.07 | 3.084.300 | 3.726.000 |
Bậc 6 | 2.25 | 3.352.500 | 4.050.000 |
Bậc 7 | 2.43 | 3.620.700 | 4.374.000 |
Bậc 8 | 2.61 | 3.888.900 | 4.698.000 |
Bậc 9 | 2.79 | 4.157.100 | 5.022.000 |
Bậc 10 | 2.97 | 4.425.300 | 5.346.000 |
Bậc 11 | 3.15 | 4.693.500 | 5.670.000 |
Bậc 12 | 3.33 | 4.961.700 | 5.994.000 |
Mức lương của công chức Loại D
a) Công thức tính mức lương: Mức lương = 1.800.000 x hệ số lương
b) Công thức tính mức phụ cấp:
- Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở: Mức phụ cấp = Mức lương cơ sở x hệ số phụ cấp
- Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có): Mức phụ cấp = ( Mức lương cơ sở + Mức phụ cấp lãnh đạo + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung) x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng
- Đối với các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy định hiện hành.
III. Phương thức và điều kiện tuyển dụng các loại công chức
Xét tuyển
Việc tuyển dụng công chức thông qua xét tuyển được thực hiện theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đối với từng nhóm đối tượng sau đây:
- Cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
- Người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của Luật giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học;
- Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng.
Thi tuyển
Hình thức thi tuyển các loại công chức thường có 2 vòng
- Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
- Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
Quyết định tiếp nhận người đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm
Theo điều 9, Nghị định 138/2020/NĐ-CP, người trúng tuyển phải đáp ứng đủ các điều kiện sau
- Điều kiện 1: Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên. Trường hợp thi kết hợp phỏng vấn và viết thì người dự thi phải dự thi đủ phỏng vấn và viết;
- Điều kiện 2: Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 5 Nghị định 138/2020/NĐ-CP (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
- Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo điều kiện 2 bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
- Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
IV. Các quy định, việc đánh giá, xếp loại chất lượng
Căn cứ vào Điều 2 Nghị định 90/2020/NĐ-CP quy định về nguyên tắc đánh giá và xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức như sau:
- Đánh giá khách quan, công bằng, chính xác, minh bạch, không thiên vị
- Đánh giá và xếp loại dựa trên công việc, nhiệm vụ, kết quả công việc được giao và phải được thể hiện thông qua công việc và sản phẩm cụ thể
- Cán bộ công chức phải công tác tại vị trí đủ 6 tháng mới được đánh giá và xếp hạng
- Kết quả đánh giá và xếp hạng chất lượng được dùng làm cơ sở để liên thông trong đánh giá chất lượng giảng viên
V. Các việc công chức không được làm
Dựa vào Luật Cán bộ, công chức, có những việc sau mà công chức không được phép thực hiện
- Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc hoặc tham gia đình công.
- Sử dụng tài sản của Nhà nước và của Nhân dân trái pháp luật.
- Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng thông tin liên quan đến công vụ để vụ lợi.
- Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức. 5. Tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước dưới mọi hình thức.
- Làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến bí mật nhà nước thì trong thời hạn ít nhất là 05 năm, kể từ khi có quyết định nghỉ hưu, thôi việc, không được làm công việc có liên quan đến ngành, nghề mà trước đây mình đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài.
Trên đây là những thông tin liên quan đến phân loại công chức và những thông tin bổ ích khác. Hi vọng bài viết này sẽ giúp cho bạn hiểu rõ hơn về các loại công chức.